- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 16 tháng 4 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT/BGD&ĐT-BNV ngày 19/10/2011 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 3623/SGDĐT-TCCB ngày 04/12/2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 347/TTr-SNV ngày 28/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 67/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND Ngày 16 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Bình Phước)
Điều 1. Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, quyết định, chỉ thị về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh để phát triển giáo dục;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, các Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp huyện và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh về lĩnh vực giáo dục.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài): trường trung cấp chuyên nghiệp; trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học trung học phổ thông); trường phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp; trường bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục tỉnh (nếu có); trung tâm ngoại ngữ, tin học và các cơ sở giáo dục khác (nếu có) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh;
b) Dự thảo quy định mối quan hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và UBND cấp huyện.
3. Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình và các nội dung khác về giáo dục sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra công tác chuyên môn nghiệp vụ các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục; công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục các cơ sở giáo dục theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 2, Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2011 của liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ .
7. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ được giao.
9. Tổ chức xây dựng, nhân điển hình tiên tiến và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
10. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
11. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ngoài nước theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn; kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
15. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số người làm việc của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở hàng năm; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái và thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở và công chức của Sở. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo hàng năm theo quy định hiện hành của pháp luật.
16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở. Giám đốc Sở quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở theo quy định phân cấp thẩm quyền về công tác cán bộ công chức, viên chức; công nhận, không công nhận Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của UBND tỉnh, bao gồm cả các trường cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
18. Giúp UBND tỉnh thực hiện kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, việc đào tạo gắn với nhu cầu xã hội đối với các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Thực hiện cải cách hành chính, công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục của địa phương với UBND cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
21. Quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.
22. Trong trường hợp cần thiết phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở quyết định điều động cán bộ, giáo viên của ngành sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 4. Tổ chức bộ máy và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
Sở Giáo dục và Đào tạo do Giám đốc Sở điều hành và có không quá 03 Phó Giám đốc Sở giúp Giám đốc Sở. Các chức vụ này do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý cán bộ. Việc miễn nhiệm, cách chức, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các bộ phận - phòng chức năng:
- Văn phòng,
- Thanh tra Sở,
- Phòng Tổ chức cán bộ,
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Giáo dục Mầm non;
- Phòng Giáo dục Tiểu học;
- Phòng Giáo dục Trung học;
- Phòng Giáo dục Dân tộc;
- Phòng Giáo dục thường xuyên - Chuyên nghiệp;
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng;
- Phòng Công nghệ thông tin;
- Phòng Pháp chế.
Văn phòng có Chánh Văn phòng và có không quá 02 Phó Chánh Văn phòng, mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và có không quá 02 Phó Trưởng phòng, Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra và có 01 đến 02 Phó Chánh Thanh tra. Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có văn bản thoả thuận của Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm sau khi có văn bản thoả thuận của Chánh Thanh tra tỉnh, các chức vụ Phó Chánh Văn phòng, Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở bổ nhiệm.
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng và tương đương do Giám đốc Sở quy định.
c) Cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, gồm:
- Trường Cao đẳng;
- Trường Trung cấp chuyên nghiệp
(không bao gồm các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập của các Bộ đóng trên địa bàn);
- Trường Trung học phổ thông;
- Trường Phổ thông có nhiều cấp học (trong đó có cấp học Trung học phổ thông);
- Trường Phổ thông dân tộc nội trú;
- Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp;
- Trung tâm giáo dục thường xuyên;
- Trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Trường, lớp dành cho người khuyết tật;
- Trường, cơ sở thực hành sư phạm.
Tùy theo đặc điểm tình hình và yêu cầu nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn phát triển của tỉnh, Giám đốc Sở đề nghị UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cơ cấu tổ chức của Sở và thành lập các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Biên chế
a) Biên chế của Sở thuộc biên chế hành chính do UBND tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.
Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý biên chế công chức, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch, trình UBND tỉnh phê duyệt và quyết định số biên chế công chức hàng năm của Sở, bảo đảm đủ biên chế công chức theo vị trí việc làm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Biên chế của các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở là biên chế sự nghiệp giáo dục do UBND tỉnh giao theo định mức biên chế, khả năng tài chính và theo quy định của pháp luật.
1. Sở làm việc theo chế độ Thủ trưởng, Giám đốc Sở quyết định mọi vấn đề thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh về mọi hoạt động của Sở; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo về các lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Sở và trước pháp luật.
Các Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác. Phó Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, đồng thời cùng Giám đốc Sở liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp luật về phần công việc được phân công phụ trách.
2. Trưởng phòng và tương đương chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi công việc được giao của phòng. Phó Trưởng phòng và tương đương giúp việc Trưởng phòng, được Trưởng phòng phân công phụ trách một số công tác và được ủy quyền điều hành công việc của phòng khi Trưởng phòng vắng mặt, ủy quyền.
3. Sở đảm bảo họp giao ban định kỳ (hoặc đột xuất) theo quy định để kiểm điểm tình hình thực hiện công tác và xây dựng chương trình công tác cho thời gian kế tiếp. Đồng thời, tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo giao. Hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, năm, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình hoạt động của ngành ở địa phương và đề ra chương trình, kế hoạch kỳ sau, kiến nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc của ngành nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác được giao.
4. Sở hoạt động theo chương trình, kế hoạch hàng năm được Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh giao theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong Quy chế này.
5. Giám đốc Sở quy định việc họp giao ban với các phòng để đánh giá kết quả công tác và đề ra công tác sắp đến. Các phòng kiểm điểm công tác của cán bộ, viên chức phòng mình và báo cáo kết quả với Ban Giám đốc biết để theo dõi và chỉ đạo. Tổ chức họp giao ban với các đơn vị trực thuộc theo định kỳ, ít nhất 3 tháng một lần. Tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá thực hiện nhiệm vụ năm học và đề ra phương hướng, nhiệm vụ của học kỳ II và năm học sau.
Điều 6. Mối quan hệ công tác của Sở với các cấp, các ngành, như sau:
1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Sở chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn của ngành tại địa phương với Bộ Giáo dục và Đào tạo theo định kỳ và yêu cầu đột xuất.
2. Đối với UBND tỉnh
Sở chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của UBND tỉnh; Giám đốc Sở báo cáo công tác với UBND tỉnh theo quy định và yêu cầu đột xuất. Trước khi thực hiện chủ trương, chính sách của các Bộ, ngành Trung ương phải xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh
Sở có mối quan hệ phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có quyền đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh báo cáo tình hình và các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực mà Sở quản lý bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh.
4. Đối với UBND các huyện, thị xã
Sở tăng cường mối quan hệ với UBND các huyện, thị xã trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực ngành quản lý, cùng giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao trên tinh thần hợp tác. Sở có quyền đề nghị UBND huyện, thị xã báo cáo tình hình và những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo của địa phương bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định hoặc chỉ đạo của UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo
Sở có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã; được quyền yêu cầu Phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ trên địa bàn huyện, thị xã theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất.
Điều 7. Giám đốc Sở có trách nhiệm tổ chức triển khai Quy chế này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của Sở. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum.
- 5Quyết định 1342/2005/QĐ-UB-NV ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 6Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 8Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 10Quyết định 01/2017/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 5 Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 67/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 3Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 51/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum.
- 9Quyết định 1342/2005/QĐ-UB-NV ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 10Quyết định 01/2017/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 5 Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 09/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực