- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 6Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 13 tháng 6 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03-6-2008;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26-11-2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14-6-2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15-4-2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28-7-2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 734/SNV-TĐKT ngày 05-5-2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG, TỔ CHỨC XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP HÒA BÌNH TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN HÒA BÌNH TIÊU BIỂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09 /2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu” được xét tặng nhân ngày “Doanh nhân Việt nam” và tổng kết phong trào sản xuất, kinh doanh, nhằm tôn vinh các doanh nghiệp và doanh nhân tiêu biểu của tỉnh có thành tích xuất sắc trong việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp, hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, thực hiện tốt chính sách đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Quy chế này áp dụng để xét tặng danh hiệu cho các doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
2. Hai năm xét tặng 1 lần.
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức xét chọn
Là các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Hội đồng xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp Hoà Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hoà Bình tiêu biểu” được quy định cụ thể tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Đối tượng được xét chọn
a) Tập thể thuộc các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh công ty hoạt động độc lập, không phân biệt thành phần kinh tế, đăng ký và hoạt động theo pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Có đơn đăng ký và hồ sơ hợp lệ tham gia xét chọn danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”;
b) Cá nhân giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Chủ doanh nghiệp, Giám đốc chi nhánh, Chủ nhiệm Hợp tác xã. Có đơn đăng ký và hồ sơ hợp lệ tham gia xét chọn danh hiệu “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu”.
1. Bình chọn những doanh nghiệp, cá nhân có thành tích xuất sắc, có đóng góp cho sự phát triển của ngành, của từng lĩnh vực và kinh tế của tỉnh;
2. Việc bình chọn danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”; “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu” được xét tặng nhân ngày “Doanh nhân Việt nam” theo nguyên tắc dân chủ, công khai, bỏ phiếu kín hoặc xin ý kiến bằng văn bản, trên cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định, số phiếu phải quá bán;
3. Xét tặng danh hiệu cho các doanh nghiệp và doanh nhân theo quy chế này đảm bảo khách quan, dân chủ, nhằm tạo động lực phát động phong trào thi đua yêu nước sôi nổi, rộng khắp trong trong khối Doanh nghiệp.
Điều 5. Danh hiệu và hình thức khen thưởng
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”; “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu” do Chủ tịch UBND tỉnh công nhận khi đạt các tiêu chuẩn quy định tại điều 7 của Quy chế này;
2. Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu được tặng Giấy chứng nhận danh hiệu; Cúp lưu niệm “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”; tùy điều kiện cụ thể Hội đồng xét tặng quyết định mức thưởng bổ sung từ nguồn vận động của các doanh nghiệp;
3. Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu được tặng Giấy chứng nhận danh hiệu; Cúp lưu niệm “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu”; tùy điều kiện cụ thể Hội đồng xét tặng quyết định mức thưởng bổ sung từ nguồn vận động của các doanh nghiệp;
Điều 6. Quyền lợi, trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân
1. Quyền lợi của các doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải
a) Được quảng bá trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình; Báo Hòa Bình trong và sau thời gian công bố danh hiệu;
b) Được ưu tiên giới thiệu làm ứng cử viên của các danh hiệu do cấp Trung ương và khu vực tổ chức;
c) Được ưu tiên tham gia các đoàn của tỉnh đi khảo sát thị trường, tham gia hội thảo, đi thăm hữu nghị ở trong và ngoài nước; các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại khác của tỉnh;
d) Doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu có quyền sử dụng, khai thác thương mại biểu trưng của danh hiệu.
2. Trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế xét chọn danh hiệu;
b) Doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đạt được.
1. Tiêu chuẩn đánh giá thành tích của Doanh nghiệp trong 03 năm liên tục.
a) Có đăng ký các danh hiệu thi đua từ đầu năm với Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh;
b) Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Doanh nghiệp; Luật quản lý thuế; Luật kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Doanh thu hàng năm tăng từ 5% trở lên so với năm trước đối với doanh nghiệp lớn; tăng từ 10% trở lên so với năm trước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Lợi nhuận hàng năm tăng từ 5% trở lên so với năm trước;
đ) Kim ngạch xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước 7% trở lên (Chỉ tiêu này áp dụng đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu);
e) Nộp ngân sách Nhà nước một năm đạt 200 triệu trở lên đối với doanh nghiệp; 100 triệu trở lên đối với Hợp tác xã; Số thuế nợ, đọng không vượt quá 5% trên tổng số phải nộp Ngân sách Nhà nước trong năm.
f) Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, cải thiện điều kiện làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường làm việc và thực hiện bảo vệ môi trường sinh thái;
g) Thực hiện tốt các chế độ chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; đăng ký tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động trong doanh nghiệp; thực hiện trích nộp tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hàng tháng theo đúng quy định của pháp luật, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần đến người lao động, tham gia tích cực hoạt động xã hội, từ thiện; không để xảy ra tình trạng đình công, bãi công tại doanh nghiệp; không vi phạm pháp luật lao động, không xảy ra mất an toàn như: cháy, nổ, tai nạn lao động;
h) Chăm lo phát triển tổ chức công đoàn cơ sở và tổ chức quần chúng khác (nếu có); tại thời điểm xét tặng danh hiệu, doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì không đủ điều kiện được xét.
i) Doanh nghiệp phát triển bền vững, có chiến lược phát triển trung và dài hạn, quan tâm xây dựng thương hiệu hàng hóa, mở rộng thị trường, tăng cường khả năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế;
k) Ưu tiên các doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất được khen thưởng ở mức giấy khen của Chủ tịch UBND huyện, thành phố (địa phương doanh nghiệp đặt trụ sở chính); hoặc giấy khen của Chủ tịch các Hội doanh nghiệp cấp tỉnh.
2. Tiêu chuẩn Doanh nhân trong 3 năm liên tục:
a) Giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp như quy định ở khoản 2 điều 3;
b) Đối với doanh nhân trong 03 năm liên tục làm lãnh đạo có ít nhất 01 năm doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn của “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”;
c) Có phẩm chất đạo đức; thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế cơ quan và nơi cư trú;
d) Năng động, sáng tạo trong công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp, góp phần cùng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, tham gia tích cực và chủ động trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
đ) Trong quá trình xét tặng, ưu tiên những doanh nhân có sáng kiến kỹ thuật hoặc ứng dụng công nghệ mới (có bằng sáng kiến của Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh hoặc trung ương công nhận) mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp; quan tâm đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm, để nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp;
e) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ, công nhân viên góp phần phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp;
f) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách quy định của Nhà nước đối với người lao động; tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện.
g) Ưu tiên những doanh nhân đã được khen thưởng ở mức Bằng khen trở lên hoặc các danh hiệu khác ở Trung ương;
1. Chủ tịch Hội đồng xét tặng: Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Ủy viên Hội đồng xét tặng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Liên đoàn Lao động tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh; Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh; Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh (nếu có doanh nghiệp tham gia bình chọn thuộc khu công nghiệp của tỉnh); UBND các huyện, thành phố (nơi có doanh nghiệp tham gia bình chọn danh hiệu đặt trụ sở);
3. Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ;
4. Con dấu của Hội đồng xét tặng: Sử dụng con dấu của Sở Nội vụ.
1. Kinh phí tổ chức xét tôn vinh danh hiệu, trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân được hình thành trên cơ sở tự nguyện đóng góp của các doanh nghiệp, doanh nhân và kinh phí vận động các cơ quan, đơn vị, cá nhân tài trợ;
2. Nguồn kinh phí tổ chức xét tôn vinh danh hiệu, trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân giao cho cơ quan thường trực quản lý và được sử dụng công khai.
Điều 10. Thủ tục hồ sơ đề nghị xét tặng
Hồ sơ đề nghị xét tặng của Doanh nghiệp, Doanh nhân gồm:
1. Đơn đăng ký tham gia bình chọn; báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân tham gia (theo mẫu báo cáo thành tích đính kèm M1; M2);
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực);
3. Bản sao các tài liệu liên quan chứng minh các thông tin trong báo cáo đánh giá thành tích của doanh nghiệp đăng ký tham gia giải thưởng;
- Báo cáo kiểm toán 02 năm trước thời điểm tham gia bình xét (đối với doanh nghiệp thuộc diện kiểm toán bắt buộc);
(Ví dụ: Năm 2011 bình xét thì gửi báo cáo kiểm toán năm 2009-2010)
- Xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong 02 năm trước và 6 tháng đầu năm đề nghị xét chọn của cơ quan thuế trực tiếp quản lý;
- Xác nhận Bảo hiểm xã hội năm 02 năm trước và 6 tháng đầu năm đề nghị xét chọn của cơ quan Bảo hiểm xã hội trực tiếp quản lý;
- Xác nhận của Công đoàn cấp trên cơ sở (LĐLĐ huyện, thành phố, Công đoàn ngành, Công đoàn Ban Quản lý các Khu công nghiệp nơi doanh nghiệp hoạt động SXKD) về hoạt động của công đoàn cơ sở doanh nghiệp.
- Các loại chứng chỉ, chứng nhận về: quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, trách nhiệm xã hội...(nếu có);
- Các loại huân, huy chương, bằng khen, giấy khen, chứng nhận trong 5 năm trước thời điểm tham gia xét chọn danh hiệu (nếu có);
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng gửi đến Hội đồng xét tặng (Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực) trước ngày 10 tháng 7 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu.
1. Hội đồng xét tặng thông báo kế hoạch triển khai xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’ cho các Sở, ngành, các Hội Doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh;
2. Các Hội Doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan thông báo cho các doanh nghiệp thành viên của mình về kế hoạch triển khai giải thưởng và đề cử doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu;
3. Hội đồng xét tặng tiếp nhận xem xét, tổng hợp hồ sơ; tổ chức họp bỏ phiếu lựa chọn hoặc xin ý kiến bằng văn bản để lựa chọn ra “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’;
4. Hội đồng xét tặng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’ để tặng Cúp và Giấy chứng nhận danh hiệu;
5. Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng phối kết hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Lễ tôn vinh “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’ nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam vào tháng 10 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu;
6. Thời gian xét chọn hoàn thành trước ngày 25 tháng 9 của năm tổ chức xét tặng danh hiệu.
Điều 12. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng xét tặng
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả xét tặng danh hiệu đối với các doanh nghiệp, doanh nhân;
b) Chấm điểm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp, doanh nhân đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, công nhận các danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’;
c) Trình Chủ tịch UBND tỉnh kế hoạch tổ chức Lễ tôn vinh “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’ nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam.
2. Trách nhiệm Cơ quan thường trực của Hội đồng.
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm; tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu của các tổ chức, cá nhân;
b) Chủ trì lấy ý kiến của các ủy viên Hội đồng xét tặng trong việc đánh giá, lựa chọn danh sách các “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu’’ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng xét tặng giao;
3. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng xét tặng;
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng xét tặng phân công;
b) Tham gia đánh giá, lựa chọn danh sách các doanh nghiệp, doanh nhân đủ điều kiện và góp ý kiến để tổ chức Lễ tôn vinh “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu”, “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu” nhân dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam.
Điều 13. Trách nhiệm của tập thể, cá nhân thuộc đối tượng áp dụng
Các tập thể, cá nhân được đề nghị xét tặng phải đảm bảo hồ sơ theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này, tự chịu trách nhiệm về tính trung thực trong hồ sơ đề nghị xét tặng.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phản ánh kịp thời về Ban Thi đua – Khen thưởng, Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp Hòa Bình tiêu biểu” năm….
I. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: ……………………………..
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ………………….
- Địa chỉ:……………………………………
- Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………
- Email: ………………………………Webside: ……………………..
II. Thành tích đạt được trong 3 năm gần đây:
1. Những chỉ tiêu đạt được tong 3 năm gần đây
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm… | Năm… | Năm… |
1 | Vốn kinh doanh | Triệu đồng |
|
|
|
2 | Doanh thu | Triệu đồng |
|
|
|
3 | Lợi nhuận trước thuế | Triệu đồng |
|
|
|
4 | Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu |
|
|
|
|
5 | Kim ngạch xuất khẩu | USD |
|
|
|
6 | Kim ngạch nhập khẩu | USD |
|
|
|
7 | Đóng góp ngân sách (các loại thuế) | Triệu đồng |
|
|
|
8 | Số lượng CBCNV | Người |
|
|
|
9 | Bình quân thu nhập đầu người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
10 | Giải quyết việc làm cho LĐ mới trong năm | Người |
|
|
|
11 | Tham gia các hoạt động xã hội | Triệu đồng |
|
|
|
12 | Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ | Triệu đồng |
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức doanh nghiệp đạt được trong 5 năm gần đây.
Doanh nghiệp xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
| …………..,ngày …..tháng…..năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Doanh nhân Hòa Bình tiêu biểu” năm….
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên: …………………………………………………………….
- Giới tính: ………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………….
- Đơn vị công tác: ……………………………………………………….
- Chức năng, nhiệm vụ chính:………………………………………….
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………
II. Thông tin về Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: ……………………………..
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ………………….
- Địa chỉ:……………………………………
- Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………
- Email: ………………………………Webside: ……………………..
III. Thành tích đạt được trong 03 năm gần nhất:
1. Cá nhân:
- Phẩm chất đạo đức. Thực hiện các chủ chương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Năng động, sáng tạo trong công tác quản lý và điều hành doanh nghiệp, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp, góp phần tích cực cùng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh, tham gia tích cực và chủ động quá trình hội nhập kinh tế quốc tế;
- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng công nghệ mới mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp; quan tâm đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu của sản phẩm, để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ, công nhân viên góp phần phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp;
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách quy định của Nhà nước đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội;
- Các hình thức được khen thưởng: từ Bằng khen trở lên trong 5 năm trở lại đây.
2. Tập thể:
a, Cùng tập thể lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ, công nhân viên đạt được các chỉ tiêu trong 3 năn gần đây, như sau:
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Năm… | Năm… | Năm… |
1 | Vốn kinh doanh | Triệu đồng |
|
|
|
2 | Doanh thu | Triệu đồng |
|
|
|
3 | Lợi nhuận trước thuế | Triệu đồng |
|
|
|
4 | Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu |
|
|
|
|
5 | Kim ngạch xuất khẩu | USD |
|
|
|
6 | Kim ngạch nhập khẩu | USD |
|
|
|
7 | Đóng góp ngân sách (các loại thuế) | Triệu đồng |
|
|
|
8 | Số lượng CBCNV | Người |
|
|
|
9 | Bình quân thu nhập đầu người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
10 | Giải quyết việc làm cho LĐ mới trong năm | Người |
|
|
|
11 | Tham gia các hoạt động xã hội | Triệu đồng |
|
|
|
12 | Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ | Triệu đồng |
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức doanh nghiệp đạt được trong 5 năm gần đây.
Tôi xin cam kết bản cáo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
…………..,ngày …..tháng…..năm ….
Xác nhận của doanh nghiệp | Người viết |
- 1Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 107/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Bắc Giang tiêu biểu” và “Doanh nhân Bắc Giang tiêu biểu”
- 3Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2012 ban hành quy chế tạm thời về xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng Doanh nhân tiêu biểu, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 76/2006/QĐ-UBND quy định xét chọn danh hiệu Doanh nhân tiêu biểu, xuất sắc tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu và Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Luật Kế toán 2003
- 5Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 9Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 107/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Bắc Giang tiêu biểu” và “Doanh nhân Bắc Giang tiêu biểu”
- 12Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2012 ban hành quy chế tạm thời về xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 24/2012/QĐ-UBND Quy chế xét tặng danh hiệu và trao giải thưởng Doanh nhân tiêu biểu, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 76/2006/QĐ-UBND quy định xét chọn danh hiệu Doanh nhân tiêu biểu, xuất sắc tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu và Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu do Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 09/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực