Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2009/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 10 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN CHI CỤC VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 251/SNN-TTr ngày 28 tháng 4 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đổi tên Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn thành Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTHT & PTNT - Bộ NN & PTNT;
- Cục CBTMNLTS & nghề muối - Bộ NN & PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT-NCVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Lâm Phương

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

Điều 1. Vị trí, chức năng

Chi cục Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở) quản lý Nhà nước chuyên ngành trong lĩnh vực: Kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp); chế biến nông, lâm, thủy sản và nghề muối; bố trí dân cư, di dân tái định cư và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở.

Chi cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức và công tác của Giám đốc Sở; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động; trụ sở đặt tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Chi cục Phát triển nông thôn giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:

2.1. Tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, cơ chế chính sách thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục trình Giám đốc Sở ban hành hoặc để Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền;

2.2. Tham mưu, trình Giám đốc Sở ban hành hoặc đề nghị Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản cụ thể hóa chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực công tác được giao;

2.3. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục;

2.4. Về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng và phát triển cộng đồng dân cư trong nông nghiệp, nông thôn:

a) Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn được phân cấp theo quy định của pháp luật;

b) Tham gia xây dựng quy hoạch và kế hoạch quản lý khai thác, sử dụng nước sạch ở nông thôn;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

d) Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án đầu tư của các ngành, địa phương liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2.5. Về quản lý doanh nghiệp nông lâm nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại:

a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển nông lâm trường, hợp tác xã theo phương án được duyệt;

b) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành về phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, HTX ngư nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, doanh nghiệp nông, lâm, ngư nghiệp, hợp tác xã theo phương án được duyệt;

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng cho cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp, cán bộ nông lâm trường, doanh nghiệp nông lâm nghiệp vừa và nhỏ, cán bộ quản lý Nhà nước về hợp tác và phát triển nông thôn, bồi dưỡng nghề cho chủ trang trại.

2.6. Về chế biến và thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển chế biến đối với các ngành hàng và lĩnh vực cơ điện, ngành nghề, làng nghề nông thôn, bảo quản sau thu hoạch thuộc phạm vi quản lý của Sở;

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở;

d) Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối.

2.7. Tham gia chỉ đạo và thực hiện công tác khuyến diêm, khuyến công và phát triển làng nghề truyền thống và ngành nghề nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở;

2.8. Nghiên cứu, tổng kết và nhân rộng các mô hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ và trang trại, xóa đói giảm nghèo, phát triển nông thôn, doanh nghiệp nông lâm nghiệp vừa và nhỏ;

2.9. Phối hợp với các đơn vị liên quan để giúp cho hội đồng cơ sở xét duyệt cấp cơ sở hàng nông lâm thủy sản chất lượng cao và uy tín thương mại.

2.10. Triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý Chi cục trên địa bàn tỉnh;

2.11. Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế trang trại, doanh nghiệp nông lâm nghiệp vừa và nhỏ, nông lâm trường của tỉnh để phục vụ cho công tác quản lý ngành Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh;

2.12. Giúp Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các dự án được giao thuộc chuyên ngành quản lý; chủ trì, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu Quốc gia (các dự án thuộc Chương trình 135 do Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, dự án ổn định dân di cư tự do, dự án kinh tế mới, dự án định canh định cư ở các xã nghèo), chương trình, dự án khác được tỉnh giao;

2.13. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng, thanh quyết toán vốn đã được đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển nông thôn chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển sản xuất, chế biến, gắn với tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành nghề và giải quyết việc làm ở nông thôn, vùng đồng bào dân tộc, vùng kinh tế mới, chính sách về kinh tế hợp tác, hợp tác xã, kinh tế hộ và kinh tế trang trại, doanh nghiệp nông lâm nghiệp, di dân kinh tế mới, tái định cư, bố trí quy hoạch dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã nghèo theo kế hoạch hàng năm và các chương trình, dự án khác được giao;

2.14. Giúp Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý được phân cấp theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;

2.15. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định;

2.16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật;

2.17. Xây dựng và tổ chức hực hiện tốt Chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung cải cách hành chính của Sở;

2.18. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

a) Cơ cấu tổ chức

- Lãnh đạo Chi cục: Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.

+ Chi cục trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.

+ Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng, sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản với Sở Nội vụ. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

- Các tổ chức chuyên môn thuộc Chi cục.

+ Phòng Hành chính - Tổng hợp.

+ Phòng Kinh tế hợp tác.

+ Phòng Bố trí dân cư và ngành nghề nông thôn.

b) Biên chế: Biên chế của Chi cục được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chi cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các phòng thuộc Chi cục; có biện pháp bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý cán bộ hiện hành./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình

  • Số hiệu: 09/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/06/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Phan Lâm Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/06/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 18/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản