Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2008/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 08 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2008

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008;

Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 164/TC-TNMT ngày 28 tháng 4 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh khoản 1, khoản 2 Điều 4 (Nhóm đất nông nghiệp) tại Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2008 như sau:

1. Khu vực Xã đồng bằng, Xã miền núi và Thị trấn Kiện Khê

a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Hạng 1

33.000

18.000

Hạng 2

28.000

15.200

Hạng 3

22.000

12.000

Hạng 4

17.000

9.200

Hạng 5

11.000

6.000

Hạng 6

4.000

2.000

b) Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Hạng 1

40.000

22.000

8.000

Hạng 2

33.600

18.500

7.000

Hạng 3

26.800

15.000

5.500

Hạng 4

20.500

11.200

4.000

Hạng 5

13.200

7.300

2.700

Hạng 6

4.400

2.400

720

c) Phạm vi áp dụng đối với các xã miền núi và thị trấn Kiện Khê:

- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.

- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.

2. Khu vực thị xã Phủ Lý và các thị trấn: Bình Mỹ, Vĩnh Trụ, Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế:

a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: đồng/m2

 

Thị trấn

Thị xã Phủ Lý

Hạng 1

37.000

42.000

Hạng 2

31.000

35.000

Hạng 3

25.000

27.500

Hạng 4

19.000

21.000

Hạng 5

12.200

13.500

Hạng 6

4.200

4.700

b) Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Đất trồng cây lâu năm

Thị trấn

Thị xã Phủ Lý

Hạng 1

45.000

50.000

Hạng 2

38.000

42.000

Hạng 3

30.000

33.500

Hạng 4

23.000

25.500

Hạng 5

15.000

16.500

Hạng 6

5.000

5.600

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc