- 1Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND điều chỉnh một phần của nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 03 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh một phần Nghị quyết số 46/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Bạc Liêu như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư:
a) Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển các trung tâm chính trị, kinh tế của tỉnh, các thị trấn, vùng kinh tế, với việc ưu tiên hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng căn cứ cách mạng và các vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa phương, giữa thành thị và nông thôn;
b) Bảo đảm sử dụng hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách Nhà nước, tạo điều kiện để thu hút các nguồn vốn khác nhằm huy động cao nhất các nguồn vốn cho đầu tư phát triển;
c) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển;
d) Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối phân bổ cho huyện, thị xã không thấp hơn số dự toán năm 2006 đã được giao;
e) Việc phân bổ vốn chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; các văn bản hướng dẫn về quản lý điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia và được quản lý theo quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện hành...;
f) Nguyên tắc về phân bổ vốn cụ thể cho các dự án phải đảm bảo đúng theo thứ tự ưu tiên sau đây: Trả các khoản nợ; bố trí đủ vốn cho các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm, bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư, các dự án trọng điểm cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đặc biệt là để nâng cấp thị xã Bạc Liêu, các dự án chuyển tiếp quan trọng khác, các dự án quy hoạch ngành, địa phương; không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục theo quy định và xây dựng các dự án mới, trừ trường hợp có chủ trương của cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thị xã:
a) Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: Số dân của các huyện, thị xã và số người dân tộc thiểu số;
b) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, thu nội địa (không bao gồm khoản thu về đất);
c) Tiêu chí diện tích tự nhiên của các huyện, thị xã;
d) Tiêu chí số đơn vị hành chính;
e) Các tiêu chí bổ sung gồm: Phát triển thị xã hiện hữu, thị xã quy hoạch, các huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm theo chủ trương của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tiêu chí định mức trên chỉ áp dụng để tính phân bổ vốn ngân sách tập trung của tỉnh chi đầu tư xây dựng cơ bản cho cấp huyện, thị và được ổn định từ năm 2007 đến năm 2010.
3. Định mức điểm cho từng tiêu chí:
STT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Tiêu chí dân số dân tộc |
|
| - Dân số dưới 100 ngàn người | 5 |
| + Cứ tăng thêm 10 ngàn người cộng thêm | 0,5 |
| - Dân tộc: 1.000 đến 5.000 người | 0,5 |
| + Cứ tăng thêm 1 ngàn người cộng thêm | 0,1 |
2 | Tiêu chí trình độ phát triển |
|
| - Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% | 0,1 |
| + Từ 10% trở lên cứ tăng 1% được cộng thêm | 0,1 |
| - Thu ngân sách trên địa bàn: dưới 10 tỷ | 0,5 |
| + 10 tỷ đến 50 tỷ đồng cứ 10 tỷ đồng tăng được cộng thêm | 0,2 |
| + 50 tỷ đến 100 tỷ đồng cứ 10 tỷ đồng tăng được cộng thêm | 0,3 |
| + Từ 100 tỷ đồng trở lên cứ 10 tỷ đồng tăng được cộng thêm | 0,4 |
3 | Diện tích tự nhiên |
|
| - Dưới 20.000 ha | 3 |
| - Từ 20.000 ha trở lên cứ 10 ngàn ha tăng được cộng thêm | 0,5 |
4 | Đơn vị hành chính |
|
| Mỗi đơn vị hành chính được tính bằng | 0,3 |
5 | Các tiêu chí bổ sung: phát triển thị xã hiệu hữu, thị xã quy hoạch, khu kinh tế vùng (theo chủ chương của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh) |
|
| - Thị xã hiện hữu | 2 |
| - Thị xã dự kiến | 1 |
| - Vùng trọng điểm | 0,5 |
- Dữ liệu để làm căn cứ tính điểm phân bổ vốn đầu tư cho năm kế hoạch là dữ liệu niên giám thống kê của năm trước năm báo cáo.
- Công thức tính vốn đầu tư của từng huyện, thị như sau:
Q = C x | A | , trong đó |
B |
+ Q: Tổng vốn của huyện (hoặc thị xã) được phân bổ trong một năm;
+ A: Là tổng vốn của ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã;
+ B: Là tổng số điểm của các huyện, thị trong tỉnh;
+ C: Là tổng số điểm của một huyện (hoặc thị xã).
Điều 2. Các tiêu chí, định mức phân bổ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại
Điều 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng nguồn vốn trong cân đối ngân sách chi đầu tư phát triển để thực hiện phân bổ cho các huyện, thị xã theo tiêu chí định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ký và thay thế Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2008 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách địa phương đối với dự án (công trình) đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2010 về các quy định tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007- 2010 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Bản quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung Nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 120/2008/NQ-HĐND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2007-2010 kèm theo Nghị quyết 71/2006/NQ-HĐND.K7
- 1Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2008 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách địa phương đối với dự án (công trình) đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2010 về các quy định tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007- 2010 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 56/2011/QĐ-UBND về Bản quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung Nhà nước giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 120/2008/NQ-HĐND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2007-2010 kèm theo Nghị quyết 71/2006/NQ-HĐND.K7
- 9Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND điều chỉnh một phần của nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 09/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Hoàng Bê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định