Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 09/2007/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN BIỂN TỶ LỆ 1/500.000 Ở ĐỘ SÂU NGẬP NƯỚC TỪ 30 ĐẾN 100M

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 47/2006/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2006 về việc phê duyệt Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên – môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế – kỹ thuật về điều tra địa chất – khoáng sản biển tỷ lệ 1/500.000 ở độ sâu ngập nước từ 30 đến 100m.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Khôi Nguyên

 


ĐỊNH MỨC

KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN BIỂN TỶ LỆ 1/500.000 Ở ĐỘ SÂU NGẬP NƯỚC TỪ 30 ĐẾN 100M

(ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

MỤC LỤC

Quy định chung

Chương I. Công tác địa chất và quan trắc biển

I. Địa chất biển tỷ lệ 1/500000 ở độ sâu (30-100)m

A. Định mức lao động công nghệ

1. Công tác ngoài trời

2. Văn phòng báo cáo kết quả

B. Định mức vật tư và thiết bị

1. Vật liệu

2. Dụng cụ

3. Thiết bị

II. Quan trắc biển độ sâu (0-30)m nước

A. Định mức lao động công nghệ

1. Công tác ngoài trời

2. Công tác trong phòng

B. Định mức vật tư và thiết bị

1. Vật liệu

2. Dụng cụ

3. Thiết bị

Chương II. Địa vật lý trên biển và đo bay từ biển tỷ lệ 1/500.000

I. Địa vật lý biển

A. Định mức lao động công nghệ

1. Công tác ngoài trời

2. Công tác trong phòng

B. Định mức vật tư và thiết bị

1. Vật liệu

2. Dụng cụ

3. Thiết bị

II. Bay đo từ biển

A. Định mức lao động công nghệ

1. Công tác bay đo

2. Công tác trong phòng

B. Định mức vật tư và thiết bị

1. Vật liệu

2. Dụng cụ

3. Thiết bị

Chương III. Công tác trắc địa biển

I. Công tác trắc địa phục vụ địa chất biển

A. Định mức lao động công nghệ

1. Công tác ngoài trời

2. Công tác trong phòng

B. Định mức vật tư và thiết bị

1. Vật liệu

2. Dụng cụ

3. Thiết bị

II. Công tác trắc địa phục vụ địa vật lý biển

A. Định mức lao động công nghệ

1. Công tác ngoài trời

2. Công tác trong phòng

B. Định mức vật tư và thiết bị

1. Vật liệu

2. Dụng cụ

3. Thiết bị

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế – kỹ thuật về điều tra địa chất – khoáng sản biển 1/500.000 ở độ sâu ngập nước từ 30 đến 100m là căn cứ để xây dựng đơn giá, dự toán cho các công trình điều tra địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam.

2. Định mức kinh tế – kỹ thuật được xây dựng cho:

- Công tác Địa chất và quan trắc biển;

- Công tác Địa vật lí biển và bay đo từ biển;

- Công tác Trắc địa biển.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật gồm:

- Quyết định số 1822/QĐ-TCKT ngày 31/8/1998 của Bộ Công nghiệp ban hành bộ Định mức điều tra địa chất – khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30 m nước) tỷ lệ 1/500.000;

- Quyết định số 1824/QĐ-TCKT ngày 31/8/1998 của Bộ Công nghiệp ban hành bộ định mức mới tổng hợp và đơn giá dự toán cho công tác Địa vật lý biển;

- Quyết định số 67/QĐ-TCKT ngày 13/10/1998 của Bộ Công nghiệp ban hành định mức tổng hợp và đơn giá cho công tác Trắc địa biển và Địa chất môi trường đô thị;

- Quyết định số 3446/QĐ-KHĐT ngày 15/11/1996 của Bộ Công nghiệp cho công tác Địa vật lý máy bay;

- Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Thông tư số 351/TC-QĐ-CĐKT ngày 22/5/1997 của Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, BHLĐ cho người sản xuất;

- Trang bị kỹ thuật đã và đang sử dụng phổ biến trong ngành Địa chất và Liên đoàn Địa chất Biển.

4. Định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm các thành phần sau:

4.1. Định mức lao động công nghệ: (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

- Nội dung của định mức lao động bao gồm:

+ Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

+ Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, làm căn cứ để phân loại khó khăn;

+ Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc) Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm / đơn vị sản phẩm.

Định mức lao động ngoài trời khi phải ngừng nghỉ do thời tiết được tính theo hệ số trong Bảng 1.

- Một ngày làm việc trên biển 6 giờ, trên đất liền 8 giờ.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị

+ Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ) thiết bị (máy móc);

Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm thực hiện một công việc;

Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc)

+ Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị;

Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng.

+ Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị 8 giờ làm việc trong một ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị;

Mức điện năng trong các Bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = công suất thiết bị / giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị + 5% hao hụt.

+ Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong Bảng định mức dụng cụ.

+ Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong Bảng định mức vật liệu.

5. Việc vận chuyển cán bộ công nhân và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, từ vùng nọ đến vùng kia chưa có trong tập định mức này.

6. Khi áp dụng Định mức kinh tế – kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

Các chữ viết tắt trong định mức

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

Bản đồ

Kỹ thuật viên bậc 5

KTV5

Công nhân bậc 4

CN4

Nguyên tố

NT

Địa chất

ĐC

Tai biến

TB

Địa vật lý

ĐVL

Văn phòng

VP

Đo bay từ biển

ĐB

Văn phòng thực địa

VPTĐ

Khoa học kỹ thuật

KHKT

Văn phòng tổng kết

VPTK

Khoáng sản

Khs

Xác định tọa độ

XĐTĐ

Kỹ sư bậc 3

KS3

Bảo hộ lao động

BHLĐ

Kỹ sư cao cấp bậc 3

KSCC3

Địa vật lý máy bay

ĐVLMB

Kỹ sư chính bậc 3

KSC3

 

 

 

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC DO ẢNH HƯỞNG THỜI TIẾT

Bảng 1

TT

Vùng tính hệ số

Hệ số

1

Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

0,60

2

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

0,55

3

Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang

0,50

4

Khu vực quần đảo Trường Sa

1,00

 

Chương I:

CÔNG TÁC ĐỊA CHẤT VÀ QUAN TRẮC BIỂN

I. ĐỊA CHẤT BIỂN TỶ LỆ 1/500.000 Ở ĐỘ SÂU (30-100)M

Các định mức trong chương này được xây dựng theo giai đoạn thi công gồm:

- Thi công thực địa (ngoài trời);

- Văn phòng báo cáo kết quả bước (trong phòng).

Mức lưới khảo sát trung bình 5km x 15km (trạm cách trạm 5km, tuyến cách tuyến 15km)

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

1. Công tác ngoài trời

1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn bị tài liệu, dụng cụ đưa lên tàu và di chuyển đến trạm khảo sát;

- Xác định điểm lấy mẫu;

- Dừng tàu, thả neo, chuẩn bị khảo sát;

- Vận hành dụng cụ khảo sát, lấy mẫu;

- Lấy các loại mẫu cho từng loại bản đồ, chuyên đề: mẫu trầm tích, vi cổ sinh, địa hóa, lấy và đãi mẫu trọng sa, lấy mẫu nước; xác định thành phần độ hạt, kiến trúc, cấu tạo …;

- Đo thông số nước biển;

- Đo đạc thông số hải văn: sóng, gió, dòng chảy;

- Thả, trục vớt đầu dò máy đo (thiết bị GA-12) đo phổ gamma đáy biển;

- Ghi nhật ký, mô tả theo các chuyên đề, mô tả đặc điểm mẫu;

- Sắp xếp mẫu lưu vào khay gỗ, phơi khô đậy nắp, ghi số hiệu mẫu;

- Làm khô mẫu, đóng gói, lập danh sách và yêu cầu phân tích;

- Đi đến điểm khảo sát mới;

- Kết thúc công việc và quay về nơi trú ẩn;

- Di chuyển về cảng, đưa mẫu lên bờ, tiếp lương thực, thực phẩm và quay trở lại khu vực Điều tra và đưa dụng cụ, trang bị lên bờ sau khi kết thúc điều tra.

- Lên bản đồ tài liệu thực tế;

- Vẽ bản đồ thực địa của các chuyên đề;

- Viết báo cáo kết quả từng chuyên đề;

- Nghiệm thu thực địa.

1.2. Phân loại khó khăn:

a) Cấu trúc địa chất

Bảng 2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản (một phần phía bắc vùng biển vịnh Bắc Bộ)

- Vùng chỉ gồm những thành tạo Đệ tứ trên diện tích rộng.

- Địa hình đáy biển thoải, ít biến động.

- Vùng có 1 đến 2 hệ thống đứt gãy, có 1 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.

Trung bình (một phần phía nam vùng biển vịnh Bắc Bộ; vùng biển Bắc Trung Bộ; vùng biển Đông Nam Bộ và vùng biển Tây Nam Bộ – vịnh Thái Lan)

- Vùng có đá gốc trước Đệ tứ và các thành tạo Đệ tứ

- Đáy biển có địa hình phức tạp tạo sườn dốc.

- Vùng có 2 đến 3 hệ thống đứt gãy, có 2 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.

Phức tạp (vùng biển quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa)

- Vùng có nhiều rặng san hô, đảo san hô ngầm, đảo đá ngầm.

- Địa hình đáy biển phức tạo, có sườn rất dốc, các hoạt động tân kiến tạo thể hiện rất rõ.

- Có trên 3 hệ thống đứt gãy và trên 3 đơn vị cấu trúc địa chất trước Đệ tứ và Đệ tứ.

b) Mức độ khó khăn đi lại

Bảng 3

Nhân tố ảnh hưởng

Đặc điểm

Thời tiết

Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8)

Phương tiện

Điều tra ngoài khơi (30-100m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200 tấn, tốc độ trung bình 12km/h

Mức độ khó khăn đi lại

I

- Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.

- Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát < 60km, độ dài tuyến < 30km

 

II

- Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô.

- Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát từ 61-120km, độ dài tuyến từ 30-90km

 

III

- Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. Tàu phải vòng tránh trong quá trình đi lại.

- Ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão.

- Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát từ 121-160km, độ dài tuyến từ 91km trở lên.

1.3. Định biên:

Bảng 4

TT

Tên công việc

KSC6

KSC2

KS3

CN4

Nhóm

1

Bản đồ địa chất 1/500.000

1

2

2

3

8

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng

1

1

 

2

4

3

Bản đồ vành trọng sa

1

 

1

2

4

4

Bản đồ phân bố và dự báo khoáng sản rắn 1/500.000

1

 

 

1

2

5

Bản đồ địa mạo 1/500.000

1

1

 

 

2

6

Bản đồ thủy động lực

1

 

1

1

3

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

1

1

 

1

3

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

1

1

 

1

3

9

Bản đồ dị thường phổ gamma

1

1

1

1

4

1.4. Định mức: công nhóm /1.000km2

a) Bản đồ địa chất 1/500.000

Bảng 5

TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại

I

II

III

1

Đơn giản

7,16

8,73

10,66

2

Trung bình

8,59

10,48

12,79

3

Phức tạp

10,31

12,88

15,35

b) Các bản đồ khác ở bảng 4: như bảng 5

2. Văn phòng báo cáo kết quả:

2.1. Nội dung công việc:

- Chỉnh lý các tài liệu thực địa: nhật ký ghi chép, bản vẽ công trình;

- Nhận, kiểm tra kết quả phân tích và viết nhận xét;

- Nhập số liệu vào máy vi tính;

- Xử lý tính toán kết quả phân tích mẫu;

- Xử lý, tính toán các thông số về địa hóa, trầm tích, thủy động lực, địa chất, địa chất môi trường, phổ gamma;

- Lên vành trọng sa, địa hóa;

- Vẽ bản đồ đẳng trị Trend phần dư các nguyên tố hóa học trong nước biển, trong trầm tích;

- Sử dụng các biện pháp xử lý làm tăng lượng thông tin;

- Nghiên cứu các tài liệu địa vật lý, đối chiếu, so sánh với kết quả thu được của địa chất;

- Vẽ các mặt cắt địa chất trầm tích …

- Thành lập cột địa tầng khu vực, cột địa tầng tổng hợp;

- Thành lập bộ  bản đồ địa chất khoáng sản, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực, bản đồ hiện trạng địa chất môi trường, bản đồ thủy thạch động lực, bản đồ vành trọng sa, bản đồ dị thường các nguyên tố quặng, bản đồ phân bổ và dự báo khoáng sản rắn, bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến, bản đồ kiến tạo, bản đồ địa động lực, bản đồ dị thường phổ gamma;

- Hoàn chỉnh hồ sơ các điểm khoáng sản;

- Lập chú giải;

- Viết báo cáo và các biểu bảng;

- Bảo vệ báo cáo bước trước Hội đồng nghiệm thu;

- Sửa chữa báo cáo theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu.

2.2. Định biên:

Bảng 6

TT

Tên công việc

KSCC3

KSC6

KSC2

KS3

KTV8

Nhóm

1

Bản đồ địa chất 1/500.000

1

 

5

5

1

12

2

Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng

 

1

3

5

1

10

3

Bản đồ vành trọng sa

 

1

2

4

1

8

4

Bản đồ phân bố và dự báo khoáng sản rắn 1/500.000

 

1

2

3

 

6

5

Bản đồ địa mạo 1/500.000

 

1

1

1

1

4

6

Bản đồ thủy động lực

 

1

1

3

 

5

7

Bản đồ trầm tích tầng mặt và thạch động lực

 

1

2

3

 

6

8

Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường

 

1

2

3

 

6

9

Bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến

 

1

2

3

 

6

10

Bản đồ kiến tạo

 

1

2

3

 

6

11

Bản đồ địa động lực

 

1

2

3

 

6

12

Bản đồ dị thường xạ phổ gamma

 

1

1

1

1

4

2.3. Định mức: công nhóm /1.000km2

a) Bản đồ địa chất 1/500.000

Bảng 7

Tên công việc

Mức

Văn phòng báo cáo kết quả thi công

6,87

b) Các bản đồ khác của bảng 6: như bảng 7

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Ngoài trời:

a) Bản đồ địa chất và xạ phổ gamma: tính cho 1.000km2

Bảng 8

Số TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Bản đồ địa chất

Xạ phổ gamma

1

Axít HCl

lít

0,08

0,00

2

Bản đồ địa hình 1/500.000

mảnh

0,38

0,26

3

Băng dính to

cuộn

0,19

0,13

4

Bao tải dứa đựng mẫu

cái

26,84

0,00

5

Bật lửa ga

cái

0,38

0,00

6

Bìa đóng sách

tờ

1,15

0,79

7

Bìa nhựa

tờ

3,83

2,64

8

Bình lấy mẫu

cái

26,84

0,00

9

Bút bi

cái

0,77

0,53

10

Bút chì hóa học

cái

0,38

0,00

11

Bút chì màu

hộp

0,04

0,03

12

Bút dạ màu

hộp

0,04

0,03

13

Bút lông tô màu

cái

0,19

0,13

14

Can nhựa 5 lít

cái

15,34

0,00

15

Cặp 3 dây

cái

1,15

0,79

16

Cáp tời

m

7,67

0,00

17

Đá lạnh bảo quản mẫu

kg

7,67

0,00

18

Dầu chạy máy phát điện

lít

9,97

6,87

19

Dây cáp buộc ống phóng

m

7,67

5,28

20

Dây nilon

kg

0,19

0,00

21

Dây tời

m

7,67

5,28

22

Giấy A4

ram

0,19

0,13

23

Giấy Ao

tờ

0,77

0,53

24

Giấy can

m

0,38

0,26

25

Giấy kẻ ngang

tập

0,77

0,53

26

Hộp ghim

hộp

0,04

0,03

27

Hộp xốp

cái

1,92

0,00

28

Mầu nước

hộp

0,04

0,03

29

Mực in màu Ao

hộp

0,02

0,01

30

Mực in lazer

hộp

0,04

0,03

31

Nhật ký ĐC

quyển

0,77

0,53

32

Paraphin

kg

0,12

0,00

33

Phim chụp ảnh kodak

cuộn

0,19

0,13

34

Pin đèn + Pin đài

đôi

1,92

1,32

35

Ruột chì kim

hộp

0,04

0,03

36

Sổ công tác 15 x 20

quyển

0,77

0,53

37

Sơn trắng + đỏ

kg

0,08

0,00

38

Tẩy

cục

0,04

0,03

39

Thau nhựa

cái

0,04

0,00

40

Thùng đựng mẫu

cái

0,08

0,00

41

Túi ni lông 60 x 90cm

túi

0,77

0,53

42

Túi ni lông đựng mẫu

kg

0,38

0,00

43

Vải nhựa

m2

0,77

0,00

Ghi chú: Mức vật liệu tính như nhau cho các trường hợp cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại khác nhau.

b) Các loại bản đồ khác: tính như mức bản đồ địa chất trong bảng 8

1.2. Văn phòng báo cáo kết quả

a) Bản đồ địa chất 1/500.000: tính cho 1.000km2

Bảng 9

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Văn phòng báo cáo

1

Bản đồ địa hình 1/500.000

mảnh

0,3

2

Bìa đóng sách

tờ

1,3

3

Bìa nhựa

tờ

5,3

4

Bút bi

cái

0,8

5

Bút chì màu

hộp

0,1

6

Bút dạ màu

hộp

0,1

7

Bút lông tô màu

cái

0,3

8

Cặp 3 dây

cái

1,3

9

Ghim kẹp giấy

hộp

0,1

10

Giấy A4

ram

0,4

11

Giấy Ao

tờ

1,3

12

Giấy can

m

0,8

13

Giấy kẻ ngang

tập

1,1

14

Hồ dán giấy

lọ

2,6

15

Hộp ghim

hộp

0,1

16

Mầu nước

hộp

0,1

17

Mực in màu Ao

hộp

0,0

18

Mực in lazer

hộp

0,1

19

Nhũ xóa

hộp

0,3

20

Ruột chì kim

hộp

0,1

21

Sổ công tác 15 x 20

quyển

0,3

22

Tẩy

cục

0,5

b) Các loại bản đồ khác: tính ở mức bảng 9

2. Dụng cụ

2.1. Ngoài trời (bảng 10 và 11): ca /1.000km2

Bảng 10

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng

Bản đồ trọng sa

BĐ phân bố và dự báo KS

BĐ địa mạo

1

Áo phao

bộ

24

67,07

33,54

33,54

16,77

16,77

2

Ba tê đãi mẫu

cái

11

 

 

15,95

 

 

3

Búa địa chất

cái

36

10,00

10,00

10,00

10,00

10,00

4

Bút chì kim

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

6

Cân đĩa loại 50kg

cái

10

 

 

2,00

 

 

7

Cáp thép F 10mm

m

3

8,00

 

 

 

 

8

Cáp thép F 5mm

m

3

8,00

 

 

 

 

9

Com pa 12 bộ phận

cái

24

6,00

5,00

5,00

5,00

5,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

11

Đèn pin

cái

12

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

12

Địa bàn địa chất

cái

12

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

13

Eke

cái

24

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

14

Găng tay BHLĐ

đôi

6

67,07

33,54

33,54

16,77

16,77

15

Giầy BHLĐ

đôi

6

67,07

33,54

33,54

16,77

16,77

16

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

17

Kéo cắt giấy

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

18

Khay inox trộn mẫu

cái

20

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

19

Kìm nguội

cái

60

1,00

 

 

 

 

20

Kính BHLĐ

cái

12

33,54

16,50

16,50

16,77

16,77

21

Kính lúp 20x

cái

60

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

22

Kính lúp 5x - 7x

cái

13

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

23

Máy ảnh

cái

59

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

24

Máy tính bỏ túi

cái

36

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

25

Mũ BHLĐ

cái

24

67,07

33,54

33,54

16,77

16,77

26

Ống nhòm

cái

60

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

27

Ống nhôm bản đồ

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

28

Quả nặng

cái

36

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

29

Quần áo BHLĐ

bộ

12

67,07

33,54

33,54

16,77

16,77

30

Quần áo mưa

bộ

18

33,50

16,50

16,50

16,77

16,77

31

Quạt treo tường

cái

24

17,00

8,00

8,00

4,00

4,00

32

Radio

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

33

Thùng tôn đãi mẫu

cái

13

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

34

Thước cuộn 10m

cái

24

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

35

Thước đo độ

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

36

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

37

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,50

0,40

0,40

0,40

0,40

38

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,50

0,40

0,40

0,40

0,40

39

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,50

0,40

0,40

0,40

0,40

40

Tời thủ công

cái

3

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

41

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

8,00

Bảng 11

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ thủy động lực

BĐ trầm tích thạch động lực

BĐ hiện trạng ĐC môi trường

Xạ phổ gamma

1

Áo phao

bộ

24

25,15

25,15

25,15

33,54

2

Batomét lấy mẫu nước

cái

12

 

 

8,00

 

3

Búa địa chất

cái

36

10,00

10,00

10,00

10,00

4

Bút chì klim

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

5

Bút kẻ nét kép

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

6

Com pa 12 bộ phận

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

7

Dao rọc giấy

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

8

Đèn pin

cái

12

4,00

4,00

4,00

4,00

9

Địa bàn địa chất

cái

12

5,00

5,00

5,00

5,00

10

Eke

cái

24

3,00

3,00

3,00

3,00

11

Găng tay BHLĐ

đôi

6

25,15

25,15

25,15

33,54

12

Giầy BHLĐ

đôi

6

25,15

25,15

25,15

33,54

13

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

14

Kéo cắt giấy

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

15

Khay inox trộn mẫu

cái

20

8,00

8,00

8,00

8,00

16

Kim nguội

cái

60

 

 

8,00

 

17

Kính BHLĐ

cái

12

12,60

12,60

12,60

16,80

18

Kính lúp 20x

cái

60

3,00

3,00

3,00

3,00

19

Kính lúp 5x - 7x

cái

13

3,00

3,00

3,00

3,00

20

Máy ảnh

cái

59

0,50

0,50

0,50

0,50

21

Máy tính bỏ túi

cái

36

1,00

1,00

1,00

1,00

22

Mũ BHLĐ

cái

24

25,15

25,15

25,15

33,54

23

Ống nhòm

cái

60

2,00

2,00

2,00

2,00

24

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

25

Quả nặng

cái

36

8,00

8,00

8,00

8,00

26

Quần áo BHLĐ

bộ

12

25,15

25,15

25,15

33,54

27

Quần áo mưa

bộ

18

12,60

12,60

12,60

16,80

28

Quạt treo tường

cái

24

6,40

6,40

6,40

6,40

29

Radio

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

30

Thùng tôn đãi mẫu

cái

13

8,00

8,00

8,00

8,00

31

Thước cuộn 10m

cái

24

2,00

2,00

2,00

2,00

32

Thước đo độ

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

33

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

34

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

35

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

36

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,50

0,50

0,50

0,50

37

Tời thủ công

cái

3

5,00

5,00

5,00

5,00

38

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

8,00

8,00

8,00

8,00

Ghi chú:

+ Mức dụng cụ trên tính cho cấu trúc địa chất trung bình và mức độ khó khăn đi lại loại II;

+ Mức dụng cụ cho các trường hợp khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại

I

II

III

Đơn giản

0,68

0,83

1,02

Trung bình

0,82

1,00

1,22

Phức tạp

0,98

1,23

1,46

2.2. Văn phòng báo cáo kết quả (bảng 12, 13 và 14): ca/1.000km2

Bảng 12

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng

Bản đồ trọng sa

BĐ phân bố và dự báo KS

BĐ địa mạo

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,50

0,50

0,40

0,40

0,40

2

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,50

0,50

0,40

0,40

0,40

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

49,46

41,22

32,98

24,73

5,49

4

Bàn làm việc

cái

60

16,51

13,74

10,99

8,25

5,49

5

Bút chì kim

cái

24

1.00

1.01

0,80

0,80

0,80

6

Bàn kính can vẽ

cái

60

5,00

5,00

4,00

4,00

4,00

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

5,00

5,00

4,00

4,00

4,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

5,00

9

Com pa 12 bộ phận

cái

24

5,00

5,00

4,00

4,00

4,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

2,00

2,00

2,00

1,00

1,00

11

Đèn neon 1,2m

cái

24

65,95

54,96

43,97

32,98

21,98

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

16,49

13,74

10,99

8,24

5,50

13

Eke

cái

24

5,00

5,00

4,00

4,00

4,00

14

Ghế

cái

60

32,97

54,96

43,97

32,98

21,98

15

Ghế xoay

cái

48

32,98

27,48

21,98

16,49

10,99

16

Kệ mẫu

cái

60

5,50

5,50

5,50

5,50

5,50

17

Kéo cắt giấy

cái

24

6,00

6,00

5,00

5,00

5,00

18

Kính lúp 20x

cái

60

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

19

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

20

Máy tính bỏ túi

cái

36

2,00

2,00

1,50

1,50

1,50

21

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

0,64

0,21

0,26

0,26

0,17

22

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

2,46

1,72

2,06

2,06

1,38

23

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

5,50

5,50

5,50

5,50

5,50

24

Quạt trần 0,1 kw

cái

60

16,49

13,74

10,99

8,24

5,50

25

Thước đo độ

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,50

0,50

26

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,50

0,50

27

Thước nhựa 1m

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,50

0,50

28

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,50

0,50

29

Thước vẽ đường cong

cái

24

1,00

1,00

1,00

0,50

0,50

30

Tủ đựng tài liệu

cái

60

16,48

13,74

11,00

8,24

5,50

31

USB

cái

36

0,40

0,40

0,30

0,30

0,30

Bảng 13

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

BĐ thủy động lực

BĐ trầm tích thạch động lực

BĐ hiện trạng ĐC môi trường

Xạ phổ gamma

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,40

0,40

0,40

0,30

2

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,40

0,40

0,40

0,30

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

20,61

24,73

24,73

16,49

4

Bàn làm việc

cái

60

6,87

8,25

8,25

5,49

5

Bút chì kim

cái

24

1,00

1,00

0,80

0,80

6

Bàn kính can vẽ

cái

60

4,00

4,00

4,00

4,00

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

4,00

4,00

4,00

4,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

9

Com pa 12 bộ phận

cái

24

4,00

4,00

4,00

4,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

1,00

1,00

1,00

1,00

11

Đèn neon 1,2m

cái

24

27,48

32,98

32,98

21,98

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

6,87

8,24

8,24

5,50

13

Eke

cái

24

4,00

4,00

4,00

4,00

14

Ghế

cái

60

6,87

8,25

8,25

5,49

15

Ghế xoay

cái

48

20,61

24,73

24,73

16,49

16

Kệ mẫu

cái

60

5,50

5,50

5,50

5,50

17

Kéo cắt giấy

cái

24

5,00

5,00

5,00

5,00

18

Kính lúp 20x

cái

60

2,00

2,00

2,00

2,00

19

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

3,00

3,00

3,00

3,00

20

Máy tính bỏ túi

cái

36

1,50

1,50

1,50

1,50

21

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

5,50

5,50

5,50

5,50

22

Quạt trần 0,1 kw

cái

60

6,87

8,24

8,24

5,50

23

Quạt thông gió 0,04 kw

cái

36

5,15

6,18

6,18

4,13

24

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

0,21

0,26

0,26

0,17

25

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

1,72

2,06

2,06

1,38

26

Thước cuộn 10m

cái

24

13,74

16,49

16,49

16,49

27

Thước đo độ

cái

24

27,48

32,98

32,98

32,98

28

Thước nhựa 0,5m

cái

24

27,48

32,98

32,98

32,98

29

Thước nhựa 1m

cái

24

6,87

8,24

8,24

5,50

30

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

27,48

32,98

32,98

32,98

31

Thước vẽ đường cong

cái

24

27,48

32,98

32,98

32,98

32

Tủ đựng tài liệu

cái

60

27,48

32,98

32,98

32,98

33

USB

cái

36

27,48

32,98

32,98

32,98

34

Điện năng

kwh

 

39,04

46,85

46,85

31,27

Bảng 14

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

BĐ địa chất tai biến và dự báo TB

Bản đồ kiến tạo

BĐ địa động lực

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

0,40

0,40

0,40

2

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

0,40

0,40

0,40

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

24,73

24,73

24,73

4

Bán  kính can vẽ

cái

60

4,12

4,12

4,12

5

Bàn làm việc

cái

60

8,24

8,24

8,24

6

Bút chì kim

cái

24

0,80

0,80

0,80

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

4,00

4,00

4,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

12

5,00

5,00

5,00

9

Com pa 12 bộ phận

cái

24

4,00

4,00

4,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

1,00

1,00

1,00

11

Đèn neon 1,2m

cái

36

32,98

32,98

32,98

12

Đồng hồ treo tường

cái

24

8,24

8,24

8,24

13

Eke

cái

60

8,24

8,24

8,24

14

Ghế

cái

48

32,98

32,98

32,98

15

Ghế xoay

cái

24

16,49

16,49

16,49

16

Kéo cắt giấy

cái

60

32,98

32,98

32,98

17

Kính lập thể

cái

60

8,24

8,24

8,24

18

Kính lúp 20x

cái

36

8,24

8,24

8,24

19

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

8,24

8,24

8,24

20

Máy tính bỏ túi

cái

36

32,98

32,98

32,98

21

Quạt trần 0,1 kw

cái

60

8,24

8,24

8,24

22

Quạt thông gió 0,04 kw

cái

36

6,18

6,18

6,18

23

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

0,26

0,26

0,26

24

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

2,06

2,06

2,06

25

Thước đo độ

cái

24

0,50

0,50

0,50

26

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,50

0,50

0,50

27

Thước nhựa 1m

cái

24

0,50

0,50

0,50

28

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,50

0,50

0,50

29

Thước vẽ đường cong

cái

24

0,50

0,50

0,50

30

Tủ đựng tài liệu

cái

60

8,24

8,24

8,24

31

USB

cái

36

0,30

0,30

0,30

32

Điện

kwh

 

46,87

46,87

46,87

3. Thiết bị

3.1. Ngoài trời: ca/1.000km2

a) Bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500.000

Bảng 15

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mục

1

Cẩu rui sư 300kg VN

chiếc

1

0,22

2

Cuốc đại dương 100kg inox, VN

chiếc

1

0,25

3

Dầu diezel

lít

 

10,01

4

Máy bộ đàm Kenwood TKM0707

bộ

1

0,11

5

Máy định vị xách tay GPS Engin

chiếc

1

0,06

6

Máy đo hải văn CM02 DNC - 2M

bộ

1

0,11

7

Máy đo sâu và tham số FURUNO FE400

chiếc

1

0,11

8

Máy đo xạ phổ gamma

bộ

1

0,11

9

Máy phát điện B-S700 Nhật 5,2kw

chiếc

1

0,25

10

Ống phóng piston

chiếc

1

0,11

11

Ống phóng trọng lực

chiếc

1

0,25

Ghi chú: Mức trên là tính cho bản đồ địa chất CTĐC trung bình và mức độ đi lại loại II; Mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số trong bảng sau:

TT

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại

I

II

III

1

Đơn giản

0,68

0,83

1,02

2

Trung bình

0,82

1,00

1,22

3

Phức tạp

0,98

1,23

1,46

b) Các loại bản đồ khác: mức tính như mức cho bản đồ địa chất

3.2. Văn phòng báo cáo kết quả (bảng 16 và 17): ca/1.000 km2

Bảng 16

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

BĐ địa chất

BĐ dị thường NT quặng

Bản đồ trọng sa

BĐ phân bố và dự báo

BĐ địa mạo

BĐ thủy động lực

1

Máy vi tính

bộ

1

49,46

41,22

32,98

24,73

16,49

21,49

2

Máy điều hòa

chiếc

1

12,37

10,31

8,25

6,18

4,12

5,37

3

Máy in

chiếc

1

4,95

4,12

3,30

2,47

1,65

2,15

4

Điện

kwh

 

415,57

346,24

277,04

207,72

138,52

180,52

Bảng 17

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Bản đồ trầm tích

BĐ ĐC môi trường

BĐ tai biến và dự báo

Bản đồ kiến tạo

BĐ địa động lực

Đo xạ phổ gamma

1

Máy vi tính

bộ

1

27,49

27,49

27,49

27,49

27,49

16,49

2

Máy điều hòa

chiếc

1

6,87

6,87

6,87

6,87

6,87

4,12

3

Máy in

chiếc

1

2,06

2,06

2,06

2,06

2,06

1,37

4

Điện

kwh

 

227,98

228,02

228,02

228,02

228,02

137,34

II. QUAN TRẮC BIỂN ĐỘ SÂU (0-30)M NƯỚC

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

I. Công tác ngoài trời:

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Quan trắc tổng hợp

a) Trạm quan trắc trên biển

- Nhận và kiểm tra dụng cụ thiết bị;

- Di chuyển từ bờ đến trạm quan trắc và ngược lại;

- Dẫn đường và định vị trạm quan trắc;

- Đo nhiệt độ nước, độ sâu mực nước;

- Quan trắc khí tượng: đo gió, nhiệt độ, độ ẩm không khí;

- Quan trắc thủy động lực;

- Lấy mẫu nước theo tầng;

- Thu thập số liệu tốc độ lắng đọng trầm tích đáy;

- Phân loại và bảo quản mẫu;

- Ghi chép số liệu thực địa;

- Bảo quản thiết bị quan trắc;

- Hoàn chỉnh tài liệu, thu thập, đóng gói mẫu các loại, xử lý sơ bộ số liệu, lập danh sách mẫu gửi đi phân tích.

b) Trạm quan trắc bãi triều

- Nhận và kiểm tra dụng cụ thiết bị;

- Di chuyển từ bờ đến vị trí lấy mẫu và ngược lại;

- Đo nhiệt độ nước, độ sâu mực nước;

- Quan trắc đường bờ;

- Dẫn đường và định vị trạm quan trắc;

- Quan trắc khí tượng: đo gió, nhiệt độ, độ ẩm không khí;

- Lấy mẫu nước tầng mặt;

- Lấy mẫu trầm tích;

- Phân loại và bảo quản mẫu;

- Ghi chép số liệu thực địa;

- Thu dọn dụng cụ thiết bị;

- Bảo quản thiết bị quan trắc;

- Hoàn chỉnh tài liệu thực địa, xử lý sơ bộ số liệu, lập danh sách đóng gói mẫu gửi đi phân tích.

Chế độ làm việc

- Quan trắc 7 ngày đêm liên tục tại 1 trạm cho 1 đợt;

- Quan trắc khí tượng và thủy động lực 1 lần/giờ đối với trạm trên biển;

- Quan trắc khí tượng và đường bờ 1 lần / giờ đối với trạm bãi triều;

- Lấy mẫu nước các tầng đáy, tầng mặt và tầng trung gian 4 lần/ngày, 3 ngày/đợt;

- Lấy mẫu trầm tích đáy biển 2 lần/7 ngày;

- Thu thập số liệu tốc độ lắng đọng trầm tích liên tục trong 7 ngày đêm.

1.1.2. Quan trắc định kỳ tức thời

- Nhận và kiểm tra dụng cụ thiết bị;

- Di chuyển từ bờ đến trạm quan trắc và ngược lại;

- Đo nhiệt độ nước, độ sâu mực nước;

- Định vị tọa độ trạm quan trắc;

- Lấy mẫu nước;

- Lấy mẫu trầm tích;

- Ghi chép số liệu thực địa;

- Thu dọn dụng cụ thiết bị;

- Bảo quản thiết bị quan trắc;

- Hoàn thành số liệu thực địa, xử lý sơ bộ số liệu mẫu các loại, lập danh sách gửi mẫu đi phân tích.

Chế độ làm việc

- Lấy mẫu trầm tích đáy biển 1 lần / trạm;

- Lấy mẫu nước các tầng 1 lần/trạm;

- Riêng khu vực các đảo (độ sâu 0-10m nước) chỉ quan trắc hai tầng mặt và đáy.

1.2. Những công việc chưa tính trong định mức:

- Di chuyển từ bờ đến trạm quan trắc > 100km;

- Tàu, nhân viên phục vụ tàu, điện năng, nhiên liệu cho tàu (thuê ngoài)

1.3. Định biên:

Bảng 18

TT

Tên công việc

KS6

KTV7

CN3

Nhóm

1

Quan trắc tổng hợp

 

 

 

 

1.1

Trên biển

2

2

2

6

1.2

Bãi triều

1

3

1

5

2

Quan trắc định kỳ tức thời

2

2

1

5

1.4. Định mức: công nhóm/trạm

Bảng 19

TT

Tên công việc

Khoảng cách (km)

0-5

5-35

<100

1

Quan trắc tổng hợp

 

 

 

1.1

Trên biển

 

32,07

34,11

1.2

Bãi triều

31,50

 

 

2

Quan trắc định kỳ tức thời

 

1,18

3,22

2. Công tác trong phòng:

2.1. Nội dung công việc

- Hoàn tất số liệu thực địa;

- Tính toán phân tích, luận giải kết quả xây dựng sơ đồ, biểu đồ;

- Viết báo cáo

- Phục vụ nghiệm thu.

2.2. Định biên

Bảng 20

TT

Tên công việc

KSC5

KS6

KTV7

Nhóm

1

Quan trắc tổng hợp

1

1

1

3

2

Quan trắc định kỳ tức thời

1

1

1

3

2.3. Định mức: công nhóm/trạm

Bảng 21

TT

Tên công việc

Mức

1

Quan trắc tổng hợp

33

2

Quan trắc định kỳ tức thời

2,2

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Công tác ngoài trời: tính cho 1 trạm

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Tổng hợp

Tức thời

Trên biển

Bãi triều

1

Axit HCl

lít

0,8

0,3

0,1

2

Bản đồ địa hình 1/200.000

mảnh

1,0

1,0

1,0

3

Bản đồ địa hình 1/50.000

mảnh

1,0

1,0

1,0

4

Băng dính to

cuộn

3,0

2,0

0,5

5

Bao tải dứa

cái

10,0

10,0

2,0

6

Bật lửa ga

cái

0,5

0,5

0,2

7

Bút bi

cái

0,5

0,5

0,5

8

Bút chì kim

cái

0,5

0,5

0,1

9

Bút chì màu

hộp

0,1

0,1

0,1

10

Bút Pentut

cái

1,0

1,0

0,2

11

Can đựng mẫu VCLL 10 lít

cái

4,0

4,0

1,0

12

Cặp 3 dây

cái

1,0

1,0

0,2

13

Chai lấy mẫu nước 0,5 lít

cái

36,0

12,0

3,0

14

Chai lấy mẫu nước 1,5 lít

cái

72,0

24,0

6,0

15

Chun buộc

kg

0,2

0,2

0,1

16

Dầu máy đo thủy động lực

lít

0,1

0,0

0,0

17

Dây gai buộc mẫu

kg

0,3

0,2

0,1

18

Dây thép buộc

kg

0,5

0,5

0,1

19

Đĩa CD

cái

0,2

0,2

0,1

20

Ghim kẹp giấy

hộp

0,1

0,1

0,1

21

Giấy Ao

tờ

1,0

1,0

0,0

22

Giấy can

m

1,0

1,0

0,0

23

Giấy in máy đo sâu (fax A4)

cuộn

0,5

0,0

0,1

24

Giấy kẻ ngang

thếp

0,5

0,5

0,1

25

Giấy A4

ram

0,1

0,1

0,0

26

Giấy milimet

tờ

1,0

1,0

0,0

27

Hộp bút can

hộp

0,1

0,1

0,1

28

Hộp ghim

hộp

0,1

0,1

0,1

29

Nhật ký ĐC

quyển

0,5

0,5

0,1

30

Nước cất

lít

5,0

2,0

2,0

31

Ống nhựa PVC 42mm

m

4,0

4,0

2,0

32

Phim chụp ảnh Kodak

cuộn

0,3

0,3

0,1

33

Pin AAA (máy đo nhiệt độ)

đôi

2,0

2,0

0,0

34

Pin đại (đo dòng chảy)

đôi

15,0

5,0

2,0

35

Pin tiểu (radio, máy ảnh)

đôi

8,0

7,0

3,0

36

Rp 7 chong gi

hộp

0,5

0,5

0,5

37

Ruột chì kim

hộp

0,3

0,3

0,1

38

Sổ công tác 15 x 20

quyển

0,5

0,5

0,2

39

Sơn chống rỉ

kg

0,1

0,1

0,1

40

Sơn trắng + đỏ

kg

0,2

0,2

0,0

41

Sọt đựng mẫu trầm tích

cái

2,0

2,0

0,5

42

Tẩy

cái

0,5

0,5

0,2

43

Thùng xốp đựng mẫu

cái

10,0

4,0

1,0

44

Túi ni lông đựng mẫu

kg

1,0

1,0

0,2

45

Túi ni lông to (bọc máy)

cái

4,0

2,0

0,0

46

Dây buộc máy

m

1.364,40

1.260,00

128,80

47

Dây cước

m

4.093,20

0,00

386,40

48

Dây cáp lấy mẫu trầm tích

m

1.364,40

1.260,00

128,80

Ghi chú: Mức vật liệu tính như nhau cho các khoảng cách từ bờ tới trạm khác nhau.

1.2.2 Công tác trong phòng: tính cho 1 trạm

Bảng 23

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Tổng hợp

Tức thời

1

Bản đồ địa hình 1/200.000

tờ

1,0

1,0

2

Bản đồ địa hình 1/50.000

tờ

1,0

1,0

3

Băng dính to

cuộn

1,0

1,0

4

Biểu mẫu báo cáo khí tượng

tờ

3,0

0,0

5

Bút bi

cái

1,0

1,0

6

Bút chì kim

cái

1,0

0,1

7

Bút chì màu

hộp

0,1

0,1

8

Bút xóa

cái

0,2

0,0

9

Cặp 3 dây

cái

2,0

1,0

10

Đĩa CD

cái

0,2

0,1

11

Ghim kẹp giấy

hộp

0,2

0,1

12

Giấy Ao

tờ

2,0

0,0

13

Giấy kẻ ngang

thếp

1,0

0,5

14

Giấy A4

ram

0,2

0,1

15

Giấy milimet

tờ

2,0

0,0

16

Hộp bút can

hộp

0,2

0,1

17

Hộp ghim

hộp

0,1

0,1

18

Mực in laze

hộp

0,1

0,1

19

Ruột chì kim

hộp

0,1

0,1

20

Sổ công tác 15 x1 20

quyển

1,0

0,5

21

Tẩy

cái

1,0

0,5

2. Dụng cụ:

2.1. Công tác ngoài trời: ca/trạm

Bảng 24

TT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Tổng hợp

Tức thời

Trên biển

Bãi triều

1

Ắc quy 100 ah

cái

12

27,29

25,20

2,58

2

Áo phao

bộ

24

163,73

126,00

12,88

3

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

3,40

3,20

0,50

4

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

3,40

3,20

0,50

5

Bàn để máy vi tính

cái

60

33,20

31,67

 

6

Bàn làm việc

cái

60

130,53

94,33

12,88

7

Búa

cái

48

4,00

3,50

2,58

8

Bút chì kim

cái

24

5,00

5,00

0,50

9

Bút kẻ nét kép

cái

24

5,00

5,00

0,50

10

Cờ hiệu

cái

2

27,29

25,20

 

11

Com pa 12 bộ phận

cái

24

5,00

5,00

0,50

12

Dao rọc giấy

cái

24

2,00

2,00

0,50

13

Đèn neon 1,2m 0,04kw

cái

24

40,93

31,50

2,57

14

Đèn chớp

cái

 

81,86

 

 

15

Đèn pha (1500m)

cái

12

27,29

25,20

2,58

16

Đèn pin

cái

12

27,29

25,20

2,58

17

Đồng hồ đeo tay

cái

36

163,73

126,00

12,88

18

Ghế vi tính

cái

60

33,20

31,67

 

19

Ghế làm việc

cái

60

130,53

94,33

 

20

Găng tay BHLĐ

đôi

6

163,73

126,00

12,88

21

Giầy BHLĐ

đôi

6

163,73

126,00

12,88

22

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

27,29

25,20

2,58

23

Kéo cắt giấy

cái

24

2,00

2,00

0,30

24

Khay gỗ đựng mẫu

cái

12

27,29

25,20

2,58

25

Kính BHLĐ

cái

12

163,73

126,00

12,88

26

Loa tay

cái

36

13,60

12,60

2,58

27

Mani Inoc

cái

36

27,29

25,20

2,58

28

Máy ảnh

cái

36

4,00

4,00

0,50

29

Máy tính bỏ túi

cái

36

5,00

5,00

1,00

30

Mũ BHLĐ

cái

24

163,73

126,00

12,88

31

Phao 18 lít

cái

4

81,86

75,60

2,58

32

Phao 8 lít

cái

4

163,73

126,00

12,88

33

Quả nặng

cái

36

54,58

50,40

 

34

Quần áo BHLĐ

cái

12

163,73

126,00

12,88

35

Quần áo mưa

cái

18

81,86

63,00

12,88

36

Quạt thông gió 0,04kw

cái

60

20,46

 

 

37

Radio

cái

24

27,29

25,20

2,58

38

Thùng lắng mẫu

cái

12

27,29

25,20

2,58

39

Thước 1m

cái

24

 

5,00

 

40

Thước cuộn 10m

cái

24

5,00

5,00

0,50

41

Thước đo độ

cái

24

5,00

5,00

0,50

42

Thước nhựa 0,5m

cái

24

5,00

5,00

0,50

43

Thước vẽ đường cong

cái

24

5,00

5,00

0,50

44

Tời lấy mẫu

cái

12

27,29

25,20

2,58

45

USB

cái

36

1,00

1,00

0,30

46

Vải nhựa

m

4

163,73

126,00

77,28

47

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

27,29

25,20

2,58

48

Xẻng

cái

12

5,00

5,00

1,00

49

Xô nhựa

cái

6

27,29

25,20

2,58

50

Điện năng

kwh

 

27,50

10,58

0,87

Ghi chú:

+ Mức dụng cụ quan trắc tổng hợp trên bãi biển trên tính cho trường hợp trạm xa bờ dưới 100km; Mức cho trạm xa bờ trên 5 đến 35km tính bằng 0,95 mức trạm xa bờ dưới 100km

+ Mức dụng cụ quan trắc định kỳ tức thời trên tính cho trường hợp trạm xa bờ dưới 100km; Mức cho trạm xa bờ trên 5 đến 35km tính bằng 0,37 mức trạm xa bờ dưới 100km.

2.2. Công tác trong phòng: ca/trạm

Bảng 25

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Tổng hợp

Tức thời

1

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

3,00

0,50

2

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

3,00

5,00

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

21,00

1,76

4

Bàn làm việc

cái

60

58,20

3,52

5

Bút chì kim

cái

24

5,00

0,50

6

Bút kẻ nét kép

cái

24

5,00

0,50

7

Com pa 12 bộ phận

cái

24

2,00

0,20

8

Dao rọc giấy

cái

24

2,00

0,20

9

Đèn neon 1,2m 0,04kw

cái

24

79,20

5,28

10

Đồng hồ đeo tay

cái

36

19,80

5,28

11

Đồng hồ treo tường

cái

36

58,20

1,32

12

Ghế

cái

60

21,00

3,52

13

Ghế xoay

cái

48

2,00

1,76

14

Kéo cắt giấy

cái

24

8,00

0,20

15

Máy tính bỏ túi

cái

36

33,00

0,50

16

Ổn áp

cái

36

19,80

2,50

17

Quạt trần 0,1kw

cái

60

14,85

1,32

18

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

0,62

1,00

19

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

4,95

0,04

20

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

2,00

0,33

21

Thước 1m

cái

24

2,00

0,20

22

Thước cuộn 10m

cái

24

2,00

0,20

23

Thước đo độ

cái

24

2,00

0,20

24

Thứơc nhựa 0,5m

cái

24

2,00

0,20

25

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

2,00

0,20

26

Thước vẽ đường cong

cái

24

2,00

0,20

27

Tủ đựng tài liệu

cái

60

19,80

1,76

28

USB

cái

36

0,50

0,20

29

Điện năng

kwh

 

122,57

8,16

3. Thiết bị

3.1. Công tác ngoài trời: ca/trạm

Bảng 26

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Ngoài trời

Trong phòng

Trên biển

Bãi triều

Tức thời

Tổng hợp

Tức thời

1

Bẫy trầm tích

cái

1

33,2

 

 

 

 

2

Cuốc đại dương

cái

1

33,2

31,67

2,73

 

 

3

Máy điều hòa 2,2kw

cái

1

 

 

 

5,20

0,45

4

Máy định vị GPS

cái

1

33,2

31,67

2,73

 

 

5

Máy đo dòng chảy

cái

1

33,2

 

 

 

 

6

Máy đo gió

cái

1

33,2

 

 

 

 

7

Máy đo nhiệt độ, độ ẩm

cái

1

33,2

 

 

 

 

8

Máy in laze 50w

cái

1

 

 

 

2,10

0,18

9

Máy vi tính 400w

cái

1

33,2

31,67

 

21,0

1,76

10

Điện năng

kwh

 

 

 

 

175,5

15,0

Ghi chú:

+ Mức thiết bị quan trắc tổng hợp trên bãi biển trên tính cho trường hợp trạm xa bờ dưới 100km; Mức cho trạm xa bờ trên 5 đến 35km tính bằng 0,95 mức trạm xa bờ dưới 100km.

+ Mức thiết bị quan trắc định kỳ tức thời trên tính cho trường hợp trạm xa bờ dưới 100km; Mức cho trạm xa bờ trên 5 đến 35km tính bằng 0,37 mức trạm xa bờ dưới 100km

Chương II

ĐỊA VẬT LÝ BIỂN VÀ ĐO BAY TỪ BIỂN TỶ LỆ 1/500 000

I. ĐỊA VẬT LÝ BIỂN

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

*. Các giai đoạn thi công công tác địa vật lý biển gồm:

- Lập đề cương bước và chuẩn bị thi công thực địa (trong phòng);

- Thi công thực địa (ngoài trời):

+ Đo trên tuyến;

+ Văn phòng thực địa.

- Tháo lắp trước và sau khi kết thúc thi công thực địa;

- Văn phòng báo cáo kết quả bước (trong phòng).

*. Điều kiện thi công ngoài trời (bảng 26)

*. Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất (bảng 2)

*. Định mức được xây dựng cho các dạng công tác:

- Đo địa chấn;

- Đo sonar quét sườn;

- Đo trọng lực boong tàu;

- Đo từ biển.

*. Tổ chức thi công: thi công thực địa gồm tổ hợp các phương pháp nghiên cứu địa vật lý biển như địa chấn phản xạ liên tục độ phân giải cao, thăm dò từ biển, sonar quét sườn, đo trọng lực định vị dẫn đường, đo sâu hồi âm, được thực hiện đồng thời trên tàu khảo sát. Ngoài ra còn thu thập số liệu biến thiên trường từ trong thời gian thi công thực địa tại các trạm quan sát biến thiên từ đặt trên bờ trong vùng khảo sát.

*. Các công việc chưa tính trong định mức:

- Thuê sử dụng tần số vô tuyến, thuê địa điểm làm trụ sở văn phòng thực địa và địa điểm đặt trạm quan sát biến thiên từ trong công tác địa vật lý biển, mua trường từ bình thường, công việc thuê phương tiện, tàu thuyền phục vụ khảo sát;

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống thông tin địa lý.

MẬT ĐỘ ĐO TRỌNG LỰC BIÊN

Bảng 27

Khoảng cách dị đẳng (mGal)

Tỷ lệ bản đồ

Sai số trung phương đo (mGal)

Sai số trung phương dị thường Bourguer (mGal)

Mật độ điểm đo (km2/điểm)

5

1/500.000

± 0.6

± 0.8

25 -100

1. Công tác ngoài trời:

1.1. Nội dung công việc

a) Công việc chung trên tàu:

- Kiểm tra hoạt động của tổ hợp máy móc thiết bị làm việc ở trạng thái tĩnh và động, sau khi kết thúc công việc lắp ráp, ghép nối đồng bộ tổ hợp;

- Đo thử nghiệm, chọn thông số đo đạc, kiểm tra máy và thước đo sâu của máy đo sâu;

- Di chuyển tàu khảo sát đến tuyến đo trong vùng khảo sát và quay về nơi trú ẩn khi kết thúc một ngày đo hoặc 1 đợt đo;

- Thực hiện các công việc khi kết thúc một ngày hoặc một đợt làm việc.

b) Công việc tác nghiệp  trên tàu của 1 ca làm việc:

+ Chuẩn bị trước khi khảo sát:

- Kiểm tra, vận hành máy phát điện, cấp điện cho phòng đặt thiết bị;

- Sấy các thiết bị trong phòng đặt máy và bộ tích phóng năng lượng

+ Tiến hành đo

+ Công việc khi kết thúc ca khảo sát:

- Tắt nguồn phát, kéo các thiết bị lên boong tàu, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế nếu bị hư hỏng;

- Truyền số liệu vào máy tính, ghi số liệu vào đĩa CD-Rom;

- Tắt máy, làm vệ sinh buồng máy và trên boong tàu;

- Tắt nguồn điện;

- Kiểm tra thiết bị và nạp điện vào ác quy khi kết thúc một ngày đo.

c) Đối với các trạm quan sát biến thiên từ trên bờ:

- Chuẩn bị máy móc, thử máy, đo chọn điểm đặt máy;

- Làm lán trại để che thiết bị và người trong quá trình thực hiện công việc đo;

- Ghi số liệu biến thiên từ cho mỗi ngày;

- Vẽ đồ thị biến thiên từ;

- Kiểm tra thiết bị và nạp điện vào ác quy khi kết thúc một ngày đo.

1.2. Phân loại khó khăn

a) Cấu trúc địa chất

Bảng 28

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản (một phần phía bắc vùng biển Vịnh Bắc Bộ)

- Vùng chỉ gồm các thành tạo Đệ tứ trên diện tích rộng.

- Địa hình đáy biển thoải, ít biến động.

- Vùng có 1 đến 2 hệ thống đứt gãy, có 1 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.

Trung bình (một phần phía nam vùng biển vịnh Bắc Bộ; vùng biển Bắc Trung Bộ; vùng biển Đông Nam Bộ và vùng biển Tây Nam Bộ – vịnh Thái Lan)

- Vùng có đá gốc trước Đệ tứ và các thành tạo Đệ tứ.

- Đáy biển có địa hình phức tạp tạo sườn dốc.

- Vùng có 2 đến 3 hệ thống đứt gãy, có 2 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ

Phức tạp (vùng biển quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa)

- Vùng có nhiều rặng san hô, đảo san hô ngầm, đảo đá ngầm.

- Địa hình đáy biển phức tạp, có sườn rất dốc, các hoạt động tân kiến tạo thể hiện rất rõ.

- Có trên 3 hệ thống đứt gãy và trên 3 đơn vị cấu trúc địa chất trước Đệ tứ và Đệ tứ.

b) Mức độ khó khăn đi lại

Bảng 29

Nhân tố ảnh hưởng

Đặc điểm

Thời tiết

Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8)

Phương tiện

Điều tra ngoài khơi (30-100m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T

- Vận tốc tàu trong thời gian đo tổ hợp địa vật lý là 6km/h

- Vận tốc tàu chạy không đo là 12km/h

Mức độ khó khăn đi lại

I

- Tốc độ dòng chảy yếu, chế độ thủy triều đều, biên độ triều nhỏ.

- Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.

- Địa hình đáy biển và đảo. Đơn giản, bằng phẳng, không có đá ngầm, bãi cạn, đảo, đáy biển bùn sét…

- Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát: £ 60km

II

- Dòng chảy có tốc độ vừa, ít ảnh hưởng đến đo vẽ ĐVL. Chế độ triều không đều, biên độ triều trung bình.

- Toàn vùng có 3-4 điểm tàu có thể neo đậu cập cảng để tiếp tế, tránh bão

- Địa hình đáy biển và đảo: Đa phần là bằng phẳng, ít đá ngầm, rãnh sâu. Đáy bùn cát.

- Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát: 61-120km

III

- Dòng chảy mạnh làm tàu khó đi đúng tuyến khảo sát. Chế độ triều phức tạp, biên độ triều lớn.

- Ít vị trí cho tàu neo đậu, tránh bão.

- Nhiều bãi cạn, san hô và đá ngầm, nhiều khe hẻm, khó đo vẽ theo đúng tuyến thiết kế.

- Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát: 121-160km

1.3. Định biên:

Bảng 30

TT

Tên công việc

KSC6

KSC5

KS8

KS6

KS4

KTV11

CN4

Nhóm

1

Đo địa chấn

1

1

 

3

1

2

2

10

2

Đo sonar quét sườn

2

1

1

 

1

1

1

7

3

Đo trọng lực boong tàu

2

 

 

2

 

1

1

6

4

Đo từ biển

 

1

1

1

 

 

 

3

 

- Thi công trên tàu

 

1

1

 

 

1

 

3

 

- Trạm quan sát trên bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4. Định mức:

a) Đo địa chấn: công nhóm/1.000km tuyến

Bảng 31

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại

 Loại I

Loại II

Loại III

Đơn giản

59,11

80,07

96,64

Trung bình

67,39

91,28

110,17

Phức tạp

76,82

104,06

125,59

b) Đo sonar quét sườn, đo trọng lực boong tàu: như bảng 31

c) Đo từ biển

- Trạm quan sát biến thiên trên bờ: công nhóm / trạm

Bảng 32

Khoảng cách các trạm quan sát trong vùng khảo sát (km)

Định mức

60 – 70

21

- Thi công trên tàu: mức tính như trong bảng 31

2. Công tác trong phòng:

2.1. Nội dung công việc:

a) Công tác văn phòng thực địa

- Trực liên lạc để nắm bắt tình hình sản xuất trên tàu khảo sát, theo dõi thời tiết hàng ngày, cung ứng vật tư, tiếp nhận các thông tin và giải quyết kịp thời các sự cố thiết bị và các hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;

- Tiếp nhận số liệu nạp vào máy tính, kiểm tra số liệu đo. Nhân bản các băng số liệu, phân tích sơ bộ các băng số liệu đó. Thành lập sơ đồ kết quả phân tích sơ bộ tài liệu. Trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ đó để có định hướng kịp thời cho quá trình khảo sát tiếp theo;

- Tập hợp thống kê các loại tài liệu thu thập ở thực địa, chỉnh lý hiệu chỉnh lại tài liệu;

- Viết báo cáo kết quả khảo sát thực địa;

- Nghiệm thu thực địa.

b) Văn phòng báo cáo kết quả bước.

- Tiếp nhận các tài liệu thực địa;

- Tham khảo thu thập tài liệu;

- Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng;

- Xử lý liên kết các tài liệu;

- Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;

- Nghiệm thu văn phòng báo cáo.

2.2. Định biên:

Bảng 33

Tên công việc

KSCC2

KSC7

KSC6

KSC5

KS5

KS4

KTV11

Nhóm

Đo địa chấn

 

 

 

 

 

 

 

 

VP thực địa

1

 

 

3

1

 

1

6

VP báo cáo bước

1

 

1

3

3

2

4

14

Đo sonar quét sườn

 

 

 

 

 

 

 

 

VP thực địa

 

1

 

2

1

 

 

4

VP báo cáo bước

 

1

2

1

2

 

1

7

Trọng lực boong tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

VP thực địa

 

1

 

2

1

 

1

5

VP báo cáo trước

 

1

2

1

1

 

1

6

Đo từ biển trên tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

VP thực địa

 

 

1

 

1

 

 

2

VP báo cáo trước

 

1

1

 

2

 

2

6

2.3. Định mức: công nhóm/1.000 km tuyến

a) Đo địa chấn

Bảng 34

TT

Tên công việc

Định mức

1

Văn phòng thực địa

36,51

2

Văn phòng báo cáo kết quả bước

63,90

b) Đo sonar quét sườn, Đo trọng lực boong tàu, Đo từ biển: như bảng 32

3. Lắp đặt – tháo dỡ các tổ hợp địa vật lý trên tàu biển.

3.1. Nội dung công việc:

- Tiến hành các công việc lắp ráp các thiết bị địa vật lý trên tàu khảo sát;

- Lắp ráp toàn bộ hệ thống thông tin liên lạc tại trụ sở văn phòng thực địa;

- Tháo dỡ toàn bộ thiết bị đo trên tàu khảo sát sau khi kết thúc đợt khảo sát thực địa; Đóng gói, kiểm kê, ghi số hiệu linh kiện thiết bị sử dụng.

3.2. Định biên

Bảng 35

TT

Tên công việc

KSC7

KSC6

KSC5

KS7

KS5

KTV11

CN4

Nhóm

1

Tổ hợp địa chấn

 

1

1

 

6

2

2

12

2

Tổ hợp sonar quét sườn

1

1

1

1

1

1

1

7

3

Tổ hợp trọng lực boong tàu

1

1

 

2

 

1

 

5

4

Tổ hợp từ biển trên tàu

 

 

1

 

2

 

 

3

3.3. Định mức: công nhóm/lần tháo lắp

Bảng 36

TT

Tên công việc

Định mức

1

Tổ hợp đo địa chấn

6

2

Tổ hợp đo sonar quét sườn

6

3

Tổ hợp đo trọng lực boong tàu

6

4

Tổ hợp đo từ biển trên tàu

5

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Công tác ngoài trời: tính cho 1.000 km tuyến khảo sát

Bảng 37

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Địa chấn

Sonar quét sườn

Tr.lực boong tàu

Trạm quan sát trên bờ

Khảo sát từ biển

1

Dung dịch axit đặc

kg

1,0

 

 

 

1,0

2

Axetôn

lít

1,0

1,0

1,0

 

1,0

3

Băng dính cách điện

cuộn

2,0

2,0

2,0

 

2,0

4

Băng dính cao áp

cuộn

1,0

1,0

2,0

 

 

5

Băng dính trong

cuộn

5,0

5,0

53,0

 

2,0

6

Bộ đàm nội bộ

bộ

1,0

1,0

1,0

 

1,0

7

Bóng đèn tròn

cái

3,0

3,0

3,0

 

3,0

8

Bút bi

cái

15,0

15,0

8,0

0,2

5,0

9

Bút chì kim

cái

5,0

5,0

5,0

1,3

3,0

10

Bút dạ

cái

 

1,0

1,0

 

 

11

Bút kim

cái

1,0

5,0

2,0

 

1,0

12

Cặp đựng tài liệu

cái

2,0

11,0

4,0

 

2,0

13

Cáp phát địa chấn

m

7,0

 

 

 

 

14

Cáp thu địa chấn

m

5,0

 

 

 

 

15

Cáp thu từ

mét

 

 

 

 

5,0

16

Cartridge mực

hộp

 

10,0

 

 

 

17

Chổi than

cái

5,0

 

 

 

 

18

Cồn lau máy

lít

0,5

0,5

0,5

 

0,5

19

Đai an toàn

cái

 

10,0

 

 

 

20

Dao máy in trạm địa chấn

cái

2,0

 

 

 

 

21

Dao trổ

cái

0,0

1,0

1,0

 

 

22

Dầu bôi trơn

lít

50,0

50,0

50,0

 

50,0

23

Đầu bọp ắc quy

cái

4,0

 

 

 

4,0

24

Dầu đầu thu

lít

12,0

 

 

 

 

25

Dầu diezen

lít

1025,0

1023,0

1025,0

 

1025,0

26

Dây buộc các loại

m

100,0

100,0

50,0

 

50,0

27

Dây cu roa A53

cực

3,0

3,0

3,0

 

3,0

28

Dây điện đơn

m

50,0

50,0

50,0

 

40,0

29

Dây điện kép

m

50,0

50,0

40,0

 

50,0

30

Dây Fider

m

20,0

 

 

 

 

31

Dây giảm chấn

cực

4,0

 

 

 

 

32

Dây thít ngựa

mét

 

50,0

50,0

 

 

33

Đĩa CD

cái

10,0

10,0

10,0

 

5,0

34

Đĩa lau đầu CD

cái

1,0

1,0

1,0

 

1,0

35

Đĩa lau đầu từ

cái

0,5

1,0

 

 

1,0

36

Đĩa quang từ 1,3Gb

cái

 

5,0

 

 

 

37

Điện cực máy in

cái

2,0

 

 

 

 

38

Ghim kẹp

hộp

0,0

1,0

1,0

 

 

39

Giấy A4

ram

0,0

11,0

10,0

 

 

40

Giấy Ao

tờ

 

1,0

2,0

 

 

41

Giấy can

cuộn

0,0

 

2,0

 

 

42

Giấy ghi địa chấn

cuộn

12,0

 

 

 

 

43

Giấy ghi đo sâu

cuộn

4,0

4,0

4,0

 

 

44

Giấy in máy từ

cuộn

 

 

 

 

10,0

45

Giấy kẻ ngang

tập

10,0

10,0

5,0

 

10,0

46

Hộp chì màu

hộp

 

 

1,0

 

 

47

Keo 502

lọ

 

2,0

2,0

 

 

48

Khóa dải đầu phát

cái

6,0

 

 

 

 

49

Khóa dải đầu thu

cái

5,0

 

 

 

 

50

Kim đo sâu

cái

2,0

 

 

 

 

51

Linh kiện điện tử

bộ

0,5

 

 

 

1,0

52

Lưỡi dao trổ

hộp

 

1,0

1,0

 

 

53

Mỡ bôi trơn

kg

1,0

5,0

5,0

 

5,0

54

Mực in lazer

hộp

 

0,0

0,4

 

 

55

Mực in màu Ao

hộp

 

0,0

0,0

 

 

56

Nhựa thông

kg

0,2

0,2

2,0

 

0,2

57

Nước cất

lít

5,0

 

 

0,2

5,0

58

Ống bọc đầu thu

m

7,0

 

 

 

 

59

Pin đèn 1,5V

đôi

7,5

7,5

7,5

0,1

7,5

60

Pin kiềm

cực

15,0

 

 

 

15,0

61

Puli cáp từ

cái

2,0

 

 

 

 

62

Que hàn 0,2mm

kg

2,0

2,0

2,0

 

2,0

63

Ru băng máy in

cái

1,0

 

 

 

1,0

64

Silicon chống nước

lọ

 

1,0

 

 

 

65

Sổ công tác 15 x 20

quyển

5,0

6,0

5,0

 

3,0

66

Sứ cao tần

cái

4,0

 

 

 

 

67

Thiếc hàn

kg

0,2

0,2

0,2

 

0,2

68

Thuốc tẩy rỉ sắt

hộp

1,0

1,0

1,0

 

1,0

69

Tôn

m2

2,0

2,0

 

 

2,0

70

Trở dập cao áp

cái

5,0

 

 

 

5,0

71

Tụ xung cao áp

cái

0,5

 

 

 

 

72

Vải che máy

m2

3,0

3,0

3,0

 

2,0

73

Xà phòng

kg

2,0

2,0

2,0

 

2,0

1.2. Công tác trong phòng

1.2.1 Đo dịa chấn: tính cho 1.000 km tuyến khảo sát

Bảng 38

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

VP thực địa

VP báo cáo bước

1

Băng dính trong

cuộn

1,0

2,0

2

Bóng đèn tròn

cái

2,0

3,0

3

Bút bi

cái

6,0

25,0

4

Bút chì kim

cái

1,0

2,0

5

Bút dạ

cái

0,0

1,0

6

Bút kim

cái

1,0

2,0

7

Cặp đựng tài liệu

cái

1,0

2,0

8

Dao lam

hộp

0,5

1,0

9

Dao máy in cho trạm địa chấn

cái

0,0

1,0

10

Đĩa CD

cái

1,0

2,0

11

Đĩa lau đầu CD

cái

0,1

 

12

Đĩa lau đầu từ

cái

0,1

 

13

Điện cực máy in

cái

0,0

1,0

14

Ghim kẹp

hộp

1,0

1,0

15

Giấy A3

ram

0,3

1,0

16

Giấy A4

ram

1,0

2,0

17

Giấy Ao

tờ

10,0

20,0

18

Giấy can

cuộn

0,1

1,0

19

Giấy kẻ ngang

tập

5,0

15,0

20

Giấy milimet

cuộn

0,3

1,0

21

Hộp chì màu

hộp

0,0

1,0

22

Mực in màu Ao

hộp

0,2

0,4

23

Mực in lazer

hộp

0,1

0,4

24

Ru băng máy in

cái

0,2

1,0

25

Sổ công tác 15 x 20

quyển

1,0

2,0

26

Vải che máy

m2

1,0

3,0

1.2.2. Đo sonar quét sườn: tính cho 1.000 km tuyến khảo sát

Bảng 39

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

VP thực địa

VP báo cáo bước

1

Bút bi

cái

2,0

5,0

2

Bút chì kim

cái

2,0

2,0

3

Bút kim

cái

2,0

2,0

4

Cặp đựng tài liệu

cái

2,0

2,0

5

Cartridge Q3964A cho máy in màu

hộp

 

1,0

6

Dao trổ

cái

 

1,0

7

Đĩa CD

cái

1,0

2,0

8

Ghim kẹp

hộp

1,0

1,0

9

Giấy A3

ram

 

1,0

10

Giấy A4

ram

2,0

2,0

11

Giấy Ao

tờ

2,0

2,0

12

Giấy kẻ ngang

tập

2,0

2,0

13

Hộp chì màu

hộp

1,0

 

14

Lưỡi dao trổ

hộp

 

1,0

15

Mực Q3960A cho máy in màu

hộp

 

1,0

16

Mực Q3961A cho máy in màu

hộp

 

1,0

17

Mực Q3962A cho máy in màu

hộp

 

1,0

18

Mực Q3963A cho máy in màu

hộp

 

1,0

19

Mực in lazer

hộp

0,4

0,4

20

Sổ công tác

quyển

2,0

2,0

1.2.3. Đo trọng lực boong tàu: tính cho 1.000 km tuyến khảo sát

Bảng 40

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

VP thực địa

VP báo cáo bước

1

Bút bi

cái

2,0

2,0

2

Bút chì kim

cái

2,0

2,0

3

Bút dạ

hộp

 

1,0

4

Bút kim

cái

1,0

1,0

5

Cặp đựng tài liệu

cái

 

4,0

6

Đĩa CD

cái

 

4,0

7

Đĩa lau đầu CD - ROM

cái

 

1,0

8

Ghim kẹp

hộp

 

1,0

9

Giấy A4

ram

1,0

2,0

10

Giấy Ao

tờ

 

2,0

11

Giấy can

cuộn

1,0

1,0

12

Giấy kẻ ngang

tập

2,0

2,0

13

Mực in màu Ao

hộp

 

0,04

14

Mực in lazer

hộp

0,2

0,4

15

Sổ công tác

quyển

1,0

1,0

1.2.4. Đo từ biển trên tàu: tính cho 1.000 km tuyến khảo sát

Bảng 41

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

VP thực địa

VP báo cáo bước

1

Băng dính trong

cuộn

1,0

2,0

2

Bộ đàm nội bộ

bộ

0,0

0,0

3

Bóng đèn tròn

cái

2,0

3,0

4

Bút bi

cái

6,0

10,0

5

Bút chì kim

cái

1,0

2,0

6

Bút dạ

hộp

0,0

1,0

7

Bút kim

cái

1,0

2,0

8

Cặp đựng tài liệu

cái

1,0

2,0

9

Dao lam

hộp

0,5

1,0

10

Đĩa CD

cái

1,0

2,0

11

Đĩa lau đầu CD

cái

0,1

0,0

12

Đĩa lau đầu từ

cái

0,1

0,0

13

Ghim kẹp

hộp

1,0

1,0

14

Giấy A3

ram

0,3

1,0

15

Giấy A4

ram

1,0

2,0

16

Giấy Ao

tờ

10,0

10,0

17

Giấy can

cuộn

0,1

1,0

18

Giấy kẻ ngang

tập

5,0

10,0

19

Giấy milimet

cuộn

0,3

1,0

20

Hộp chì màu

hộp

0,0

1,0

21

Mực in màu Ao

hộp

0,2

0,2

22

Mực in lazer

hộp

0,2

0,4

23

Ru băng máy in

cái

0,2

1,0

24

Sổ công tác

quyển

1,0

1,0

25

Vải che máy

m2

1,0

3,0

1.3. Lắp đặt – tháo dỡ các tổ hợp địa vật lý trên tàu biển: tính cho một lần tháo lắp

Bảng 42

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Địa chấn

Sonar quét sườn

Trọng lực

Từ biển

1

Culiê

kg

2,0

2,0

2,0

2,0

2

Dầu bôi trơn

lít

1,0

1,0

1,0

1,0

3

Dầu mazut

lít

5,0

5,0

5,0

2,0

4

Dây thép buộc

kg

2,0

1,0

1,0

1,0

5

Điện năng

kwh

6,0

7,0

7,0

5,0

6

Đinh

kg

1,0

1,0

1,0

1,0

7

Gỗ dán

m2

2,5

2,5

2,5

3,0

8

Gỗ ván nhóm VI

m2

2,5

2,5

2,5

3,0

9

Mỡ bôi trơn

kg

0,5

0,5

0,5

1,0

10

Ống nhựa 22mm

m

5,0

5,0

5,0

5,0

11

Que hàn 0,5mm

kg

4,0

1,0

1,0

2,0

12

Thép góc

kg

5,0

4,0

4,0

3,0

13

Xà phòng

kg

1,0

1,0

1,0

1,0

2. Dụng cụ

2.1. Công tác ngoài trời: ca/1.000 km tuyến

Bảng 43

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Địa chấn

Sonar quét sườn

Trọng lực boong tàu

Từ biển tại trạm

Từ biển trên tàu

1

Ắc quy 12V150Ah

bình

24

438,14

 

 

16,80

73,02

2

Ắc quy khô cho máy 360

cái

24

292,10

 

 

 

73,02

3

Âm ly - loa - mic

bộ

60

73,02

73,02

73,02

 

73,02

4

Áo phao

bộ

24

730,24

511,17

438,14

50,40

219,07

5

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

6

Bảng điện

cái

24

219,07

219,07

219,07

 

219,07

7

Bộ đổi nguồn một chiều

cái

36

73,02

 

 

 

73,02

8

Bộ lưu điện UPS

cái

36

54,77

54,77

54,77

 

 

9

Búa

cái

48

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

10

Bút chì kim

cái

24

73,02

73,02

73,02

73,02

73,02

11

Can nhựa

cái

24

219,07

73,02

73,02

 

73,02

12

Can xăng 20 lít

cái

50

292,10

 

 

 

73,02

13

Cầu chì

cái

24

 

219,07

219,07

 

219,07

14

Cầu dao hai chiều

cái

24

146,05

146,05

146,05

 

146,05

15

Clê các cỡ

bộ

60

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

16

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

17

Cưa, bào, đục

bộ

24

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

18

Dao rọc giấy

cái

24

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

19

Đèn pin

cái

12

45,00

45,00

45,00

45,00

45,00

20

Đồng hồ Avômet

cái

36

73,02

73,02

73,02

 

73,02

21

Đồng hồ von-ampe

cái

36

146,05

146,05

146,05

 

73,02

22

Găng tay BHLĐ

đôi

6

730,24

511,17

438,14

50,40

219,07

23

Giầy BHLĐ

đôi

6

730,24

511,17

438,14

50,40

219,07

24

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

182,56

127,79

109,54

12,60

54,77

25

Hộp tuýp mỡ

hộp

12

73,02

73,02

73,02

 

73,02

26

Kéo cắt giấy

cái

24

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

27

Khoan điện

cái

48

10,00

10,00

10,00

 

5,00

28

Kìm điện

cái

20

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

29

Kính BHLĐ

cái

12

730,24

511,17

438,14

50,40

219,07

30

Lưu điện 2kw cho octopus

cái

24

73,02

 

 

 

73,02

31

Máy xạc ác quy

cái

36

73,02

73,02

73,02

16,80

73,02

32

Mỏ hàn điện

cái

36

10,00

10,00

10,00

 

5,00

33

Mũ BHLĐ

cái

24

730,24

511,17

438,14

50,40

219,07

34

Mũi khoan

cái

24

182,56

365,12

365,12

 

219,07

35

Ổ cắm lioa

cái

24

219,07

219,07

219,07

 

146,05

36

Ổn áp

cái

36

73,02

73,02

73,02

16,80

73,02

37

Ống nhòm

cái

60

45,00

45,00

45,00

 

45,00

38

Phao cho đầu phát squit

cái

24

146,05

 

 

 

73,02

39

Phao nhựa đầu thu từ

cái

24

1460,50

 

 

 

730,24

40

Phuy đựng xăng 200 lít

cái

50

146,05

 

 

 

73,02

41

Quần áo BHLĐ

bộ

12

730,24

511,17

438,14

50,40

219,07

42

Quần áo mưa

bộ

18

365,12

255,59

219,07

25,20

109,54

43

Radio

cái

24

73,02

73,02

73,02

 

73,02

44

Thước cuộn 10m

cái

24

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

45

Thước dây 30m

cuộn

24

10,00

10,00

10,00

 

5,00

46

Thước nhựa 0,5m

cái

24

10,00

10,00

10,00

5,00

5,00

47

Tiêu đo Deviasia

cái

12

10,00

 

 

 

73,02

48

Tuốc nơ vít

cái

60

10,00

10,00

10,00

10,00

10,00

49

Vải bạt che máy

tấm

24

146,05

146,05

146,05

 

146,05

50

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

182,56

127,79

109,54

12,60

54,77

Ghi chú: + Mức dụng cụ trên tính cho trường hợp có cấu trúc địa chất trung bình và mức độ khó khăn đi lại loại 2;

+ Mức cho các trường hợp khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Cấu trúc địa chất

Mức độ khó khăn đi lại

 Loại I

Loại II

Loại III

Đơn giản

0,65

0,88

1,06

Trung bình

0,74

1,00

1,21

Phức tạp

0,84

1,14

1,38

2.2. Công tác trong phòng:

2.2.1. Đo địa chấn: ca /1.000 km tuyến

Bảng 44

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

7,00

10,00

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

7,00

10,00

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

131,43

536,76

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

21,91

89,46

5

Bàn làm việc

cái

60

43,82

178,92

6

Bút chì kim

cái

24

7,00

10,00

7

Bút vẽ đường kép

cái

24

7,00

10,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

43,82

178,92

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

7,00

10,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

5,00

10,00

11

Đèn neon 1,2m 0,04kw

bộ

24

134,19

715,68

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

43,82

178,92

13

Ghế làm việc

cái

60

43,82

178,92

14

Ghế xoay

cái

48

131,43

536,76

15

Kệ mẫu

cái

36

87,62

357,84

16

Kéo cắt giấy

cái

24

5,00

10,00

17

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

5,00

10,00

18

Máy tính điện tử bỏ túi

cái

36

10,00

15,00

19

USB

cái

36

10,00

10,00

20

Quạt trần 0,1kw

cái

36

32,87

178,92

21

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

87,62

134,19

22

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

1,37

5,59

23

Máy hút ẩm

cái

60

10,96

44,73

24

Thước đo độ

bộ

24

5,00

5,00

25

Thước nhựa 0,5m

cái

24

5,00

5,00

26

Thước nhựa 1m

cái

24

5,00

5,00

27

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

5,00

5,00

28

Thước vẽ đường cong

bộ

24

5,00

5,00

29

Tủ đựng tài liệu

cái

60

43,82

178,92

30

Điện năng

kwh

 

303,53

1257,75

2.2.2. Đo sonar quét sườn: ca/1.000 km tuyến

Bảng 45

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

4,67

5,00

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

4,67

5,00

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

87,62

268,38

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

14,60

44,73

5

Bàn làm việc

cái

60

29,21

89,46

6

Bút chì kim

cái

24

4,67

5,00

7

Bút vẽ đường kép

cái

24

4,67

5,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

29,21

89,46

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

4,67

5,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

3,33

5,00

11

Đèn neon 1,2m 0,04kw

bộ

24

89,46

357,84

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

29,21

89,46

13

Ghế làm việc

cái

60

29,21

89,46

14

Ghế xoay

cái

48

87,62

268,38

15

Kệ mẫu

cái

36

58,42

178,92

16

Kéo cắt giấy

cái

24

3,33

5,00

17

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

6,67

5,00

18

Máy tính điện tử bỏ túi

cái

36

6,67

7,50

19

USB

cái

36

21,91

5,00

20

Quạt trần 0,1kw

cái

36

58,42

89,46

21

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

0,91

67,10

22

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

7,31

2,80

23

Máy hút ẩm

cái

60

3,33

22,37

24

Thước đo độ

bộ

24

3,33

2,50

25

Thước nhựa 0,5m

cái

24

3,33

2,50

26

Thước nhựa 1m

cái

24

3,33

2,50

27

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

3,33

2,50

28

Thước vẽ đường cong

bộ

24

3,33

2,50

29

Tủ đựng tài liệu

cái

60

29,21

2,50

30

Điện năng

kwh

 

202,35

89,46

2.2.3. Đo trọng lực boong tàu: ca/1.000 km tuyến

Bảng 46

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

5,83

4,29

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

5,83

4,29

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

109,53

230,04

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

18,26

38,34

5

Bàn làm việc

cái

60

36,52

76,68

6

Bút chì kim

cái

24

5,83

4,29

7

Bút vẽ đường kép

cái

24

5,83

4,29

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

36,52

76,68

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

5,83

4,29

10

Dao rọc giấy

cái

24

4,17

4,29

11

Đèn neon 1,2m 0,04kw

bộ

24

111,83

306,72

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

36,52

76,68

13

Ghế làm việc

cái

60

36,52

76,68

14

Ghế xoay

cái

48

109,53

230,04

15

Kệ mẫu

cái

36

73,02

153,36

16

Kéo cắt giấy

cái

24

4,17

4,29

17

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

4,17

4,29

18

Máy tính điện tử bỏ túi

cái

36

8,33

6,43

19

USB

cái

36

8,33

4,29

20

Quạt trần 0,1kw

cái

36

27,39

76,68

21

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

73,02

57,51

22

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

1,14

2,40

23

Máy hút ẩm

cái

60

9,13

19,17

24

Thước đo độ

bộ

24

4,17

2,14

25

Thước nhựa 0,5m

cái

24

4,17

2,14

26

Thước nhựa 1m

cái

24

4,17

2,14

27

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

4,17

2,14

28

Thước vẽ đường cong

bộ

24

4,17

2,14

29

Tủ đựng tài liệu

cái

60

36,52

76,68

30

Điện năng

kwh

 

252,94

539,03

2.2.4. Đo từ biển trên tàu: ca / 1.000km tuyến

Bảng 47

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

2,33

4,29

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

2,33

4,29

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

43,81

230,04

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

7,30

38,34

5

Bàn làm việc

cái

60

14,61

76,68

6

Bút chì kim

cái

24

2,33

4,29

7

Bút vẽ đường kép

cái

24

2,33

4,29

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

2,33

4,29

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

1,67

4,29

10

Dao rọc giấy

cái

24

44,73

306,72

11

Đèn neon 1,2m 0,04kw

bộ

24

14,61

76,68

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

14,61

76,68

13

Ghế làm việc

cái

60

43,81

230,04

14

Ghế xoay

cái

48

29,21

153,36

15

Kệ mẫu

cái

36

1,67

4,29

16

Kéo cắt giấy

cái

24

1,67

4,29

17

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

3,33

6,43

18

Máy tính điện tử bỏ túi

cái

36

3,33

4,29

19

USB

cái

36

10,96

76,68

20

Quạt trần 0,1kw

cái

36

29,21

57,51

21

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

0,46

2,40

22

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

3,65

19,17

23

Máy hút ẩm

cái

60

1,67

2,14

24

Thước đo độ

bộ

24

1,67

2,14

25

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1,67

2,14

26

Thước nhựa 1m

cái

24

1,67

2,14

27

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1,67

2,14

28

Thước vẽ đường cong

bộ

24

1,67

2,14

29

Tủ đựng tài liệu

cái

60

14,61

76,68

30

Điện năng

kwh

 

101,18

539,03

2.3. Lắp đặt – tháo dỡ các tổ hợp địa vật lý trên tàu

Bảng 48

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Địa chấn

Sonar quét sườn

Trọng lực boong tàu

Từ biển trên tàu

1

Áo phao

bộ

24

57,60

33,60

24,00

12,00

2

Búa

cái

48

5,00

5,00

5,00

4,00

3

Clê các cỡ

bộ

60

5,00

5,00

5,00

4,00

4

Cưa, báo, đục

bộ

24

5,00

5,00

5,00

4,00

5

Đèn pin

cái

12

3,00

3,00

3,00

3,00

6

Găng tay BHLĐ

đôi

6

57,60

33,60

24,00

12,00

7

Giầy BHLĐ

đôi

6

57,60

33,60

24,00

12,00

8

Khoan điện

cái

48

2,00

2,00

2,00

2,00

9

Kìm điện

cái

20

2,00

2,00

2,00

2,00

10

Kính BHLĐ

cái

12

57,60

33,60

24,00

12,00

11

Mỏ hàn điện

cái

36

2,00

2,00

2,00

2,00

12

Mũ BHLĐ

cái

24

57,60

33,60

24,00

12,00

13

Mũi khoan

cái

24

2,00

2,00

2,00

2,00

14

Quần áo BHLĐ

bộ

12

57,60

33,60

24,00

12,00

15

Quần áo mưa

bộ

18

28,80

16,80

12,00

6,00

16

Radio

cái

24

6,00

6,00

6,00

5,00

17

Thước cuộn 10m

cái

24

2,00

2,00

2,00

2,00

18

Thước dây 30m

cuộn

24

2,00

2,00

2,00

2,00

19

Thước nhựa 0,5m

cái

24

2,00

2,00

2,00

2,00

20

Tuốc nơ vít

cái

60

2,00

2,00

2,00

2,00

21

Vải bạt che máy

tấm

24

6,00

6,00

6,00

5,00

22

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

14,40

8,40

6,00

3,00

3. Thiết bị

3.1. Công tác ngoài trời: ca /1.000 km tuyến; ca/trạm

Bảng 49

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Địa chấn

Sonar quét sườn

Trọng lực boong tàu

Từ biển

Trạm QS biến thiên từ

1

Buly treo cáp

cái

1

 

54,77

 

 

 

2

Màn hình tinh thể lỏng

cái

1

 

 

 

 

 

3

Máy biến thiên từ GMS 19T

bộ

1

 

 

 

 

12,60

4

Máy bơm nước 5CV

cái

1

54,77

54,77

54,77

54,77

 

5

Máy CM2

bộ

1

 

54,77

 

 

 

6

Máy điều hòa không khí 2kw

cái

1

54,77

54,77

 

54,77

 

7

Máy định vị

bộ

1

 

54,77

54,77

 

 

8

Máy độ cao SRERY - 100

cái

1

 

 

 

 

 

9

Máy đo sâu FE 400

bộ

1

54,77

54,77

54,77

 

 

10

Máy ghi hình VEPR - 2,3

cái

1

 

 

 

 

 

11

Máy in laze 500w

cái

1

54,77

54,77

 

54,77

 

12

Máy liên lạc TKM 707

bộ

1

109,54

 

 

109,54

 

13

Máy phát điện 10KVA

cái

1

54,77

 

 

 

 

14

Máy phát điện 5KVA

cái

1

 

54,77

54,77

54,77

 

15

Máy phổ GAD 6

cái

1

 

 

 

 

 

16

Máy sấy

cái

1

54,77

54,77

54,77

54,77

 

17

Máy tính xách tay

cái

1

 

 

54,77

 

 

18

Máy từ biển

bộ

1

54,77

 

 

54,77

 

19

Máy từ MP - 2

cái

1

 

 

 

 

 

20

Máy từ proton MAP 4

cái

1

 

 

 

 

 

21

Máy vi tính

cái

1

54,77

54,77

 

54,77

 

22

Máy ZLS DO6

cái

1

 

 

54,77

 

 

23

Tổ hợp thiết bị Applied-acoustic

bộ

1

54,77

 

 

 

 

24

Tời điện

cái

1

 

54,77

 

 

 

25

Tời tay

cái

1

 

54,77

 

 

 

26

Dầu diezen

lít

1

3,728

3,728

2,193

2,193

2,193

3.2. Công tác trong phòng

3.2.1. Đo địa chấn: ca/1.000 km tuyến

Bảng 50

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Máy điều hòa không khí - 2,2kw

cái

1

49,30

152,98

2

Máy in laze - ĐNÁ, VN 500w

cái

1

13,15

53,70

3

Máy in laze - ĐNÁ, VN 400w

cái

1

131,43

536,76

4

Máy scanner (máy quét) 500w

cái

1

13,15

53,70

5

Máy photocopy 1,5kw

cái

1

52,60

214,80

6

Điện năng

kwh

 

1030,31

3155,94

3.2.2. Đo sonar quét sườn: ca/1.000km tuyến

Bảng 51

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Máy điều hòa không khí - 2,2kw

cái

1

245,28

563,56

2

Máy in laze - ĐNÁ, VN 500w

cái

1

122,67

281,80

3

Máy in laze - ĐNÁ, VN 400w

cái

1

196,27

450,88

4

Máy scanner (máy quét) 500w

cái

1

49,06

112,71

5

Máy photocopy 1,5kw

cái

1

73,60

169,03

6

Điện năng

kwh

 

686,87

1577,97

3.2.3. Đo trọng lực boong tàu: ca/1.000km tuyến

Bảng 52

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

VP thực địa

VP báo cáo

1

Máy điều hòa không khí - 2,2kw

cái

1

306,60

483,05

2

Máy in laze - ĐNÁ, VN 500w

cái

1

153,34

241,54

3

Máy in laze - ĐNÁ, VN 400w

cái

1

245,34

386,47

4

Máy scanner (máy quét) 500w

cái

1

61,32

96,61

5

Máy photocopy 1,5kw

cái

1

92,00

144,88

6

Điện năng

kwh

 

858,59

1352,55

3.2.4. Đo từ biển: ca/1.000km tuyến

Bảng 53

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Văn phòng thực địa

Văn phòng báo cáo

1

Máy điều hòa không khí - 2,2kw

cái

1

122,64

483,05

2

Máy in laze - ĐNÁ, VN 500w

cái

1

61,33

241,54

3

Máy in laze - ĐNÁ, VN 400w

cái

1

98,13

386,47

4

Máy scanner (máy quét) 500w

cái

1

24,53

96,61

5

Máy photocopy 1,5kw

cái

1

36,80

144,88

6

Điện năng

kwh

 

343,44

1352,55

3.3. Lắp đặt – tháo dỡ các tổ hợp địa vật lý trên tàu: không có thiết bị

II. BAY ĐO TỪ BIỂN 1/500.000

1. Định mức được xây dựng cho công tác khảo sát dị thường từ biển bằng máy bay (ĐVLMB) tỷ lệ 1/500.000

2. Tổ chức thi công như sau:

- Tổ làm việc trên máy bay bao gồm các thành viên đứng máy ĐVL, Hệ thống dẫn đường GPS, Hệ thống ghi hình Video trên máy bay;

- Tổ đo biến thiên từ tại các trạm đã được thiết kế trong khu vực tổ chức bay;

- Tổ văn phòng thực địa làm nhiệm vụ tiếp nhận tài liệu công tác bay, kiểm tra chất lượng tài liệu bay, xử lý sơ bộ để có báo cáo thông tin kịp thời giúp chủ nhiệm dự án tổ chức bay hiệu quả.

3. Điều kiện tổ chức – kỹ thuật và công nghệ trong định mức đo ĐVLMB như sau:

- Các tổ đội thực địa được trang bị tổ hợp các máy móc, thiết bị, dụng cụ hoạt động bình thường, được cung cấp kịp thời các vật tư, thiết bị (kể cả trang bị BHLĐ lao động), thiết bị bảo vệ an toàn;

- Máy bay gắn máy móc thiết bị khảo sát phải đảm bảo an toàn, hoạt động bình thường và đáp ứng yêu cầu hành trình bay đo, đã được thỏa thuận giữa Cục địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Hàng không Dân dụng Việt Nam;

- Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật thành thạo tay nghề, có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong việc vận hành máy móc thiết bị địa vật lý và xử lý kịp thời những hỏng hóc nhỏ trong quá trình bay đo, đảm bảo thu được tài liệu có chất lượng theo quy định của quy phạm kỹ thuật đề ra.

4. Định mức được xây dựng trong phần này theo tổ hợp từ 0 phổ GAMMA do Canada sản xuất bao gồm máy từ proton MAP – 4, máy độ cao SRERY – 100, máy ghi hình VEPR – 2, Máy tính thu thập số liệu PDAS – 1.000, Hệ thống dẫn đường GPS Path finder XL.

- Các máy móc thiết bị được gắn trên máy bay Super King Air B200. Tốc độ bay 300km/giờ;

- Giờ bay khảo sát trung bình 4,5 giờ/ngày kể cả từ sân bay dến tuyến khảo sát.

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

1. Công tác bay đo

1.1. Nội dung công việc:

- Chuẩn bị – kết thúc công việc:

+ Lắp đặt, tháo dỡ tổ hợp thiết bị đo từ lên máy bay;

+ Lắp đặt, tháo dỡ lắp đặt trạm đo biến thiên từ trên mặt đất;

+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị sổ sách, thủ tục các chuyến bay, kiểm tra máy móc thiết bị và sấy máy, chỉnh máy theo quy định trước chuyến bay, tắt máy, thu dọn, bảo quản máy móc thiết bị và các tài liệu sau mỗi chuyến bay, giao nộp tài liệu thực địa;

+ Chuẩn bị cất cánh, bay tới tuyến khảo sát; từ tuyến khảo sát cuối về sân bay.

- Kiểm tra máy, điều chỉnh máy trên không;

- Công tác tác nghiệp

+ Tiến hành bay thử máy, bay chuẩn máy, bay thám thính vào đầu và cuối mùa bay hoặc sau khi sửa chữa máy;

+ Bay chọn tuyến kiểm tra và bay điviaxia cho vùng khảo sát;

+ Bay khảo sát trên tuyến thường;

+ Bay đo trên tuyến chuẩn, tuyến liên kết, bay tuyến cắt chéo và bay đo kỹ thuật khác;

+ Bay phụ kỹ thuật đầu và cuối ca bay;

+ Bay vòng tuyến, bay lặp đoạn tuyến ngày hôm trước;

+ Hoàn chỉnh các băng ghi thực địa, các nhật ký tuyến bay, nhật ký ghi hình;

+ Ghi hình toàn bộ các chuyến bay đồng thời với các chuyến bay đo địa vật lý;

+ Đo biến thiên từ và thu thập tài liệu biến thiên từ theo quy định của quy phạm hiện hành trong suốt quá trình bay đo.

1.2. Những công việc chưa có trong định mức:

- Bay chuyển trường, bay định kỳ, các chuyến bay vận chuyển máy móc thiết bị từ Hà Nội tới sân bay vùng công tác và ngược lại;

- Chi phí thuê máy bay, tổ lái, hoa tiêu và các công việc phục vụ sân bay.

1.3. Định biên:

Bảng 54

TT

Tên công việc

KSC7

KS6

KTV11

Nhóm

1

Công tác bay đo

1

6

4

11

1.4. Định mức công nhóm / 1.000km2

Bảng 55

TT

Tên công việc

Mức

1

Công tác bay đo

1,19

2. Công tác trong phòng:

2.1. Nội dung công việc:

2.1.1. Văn phòng thực dịa

Công tác văn phòng thực địa được tiến hành đồng thời với công tác bay đo, do một tổ văn phòng đảm nhận.

- Tiếp nhận tài liệu của tổ bay và lập kế hoạch văn phòng thực địa;

- Đưa tuyến bay thực tế lên bản đồ;

- Hiệu chỉnh sơ bộ tài liệu từ;

- Liên kết sơ bộ tài liệu bằng phương pháp sử dụng các tuyến tựa;

- Thành lập bản đồ theo dõi tiến trình công việc;

- Lập kế hoạch thi công các ngày tiếp theo;

- Thành lập các bản đồ đẳng trị, đồ thị các trường trên giấy cứng;

- Lập báo cáo thông tin cho từng mùa bay;

- Nghiệm thu kết quả.

2.1.2. Văn phòng báo cáo kết quả.

- Tiếp nhận tài liệu thực địa và văn phòng thực địa lập kế hoạch triển khai;

- Chỉnh lý lại và thành lập các bản đồ gốc;

- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu;

- Xử lý và phân tích các tài liệu bay;

- Nghiên cứu tài liệu địa chất, thành lập bản đồ giải thích địa chất các tài liệu bay đo;

- Viết báo cáo kết quả;

- Xét duyệt báo, sửa chữa theo góp ý của hội đồng và trình phê chuẩn.

2.2. Công việc chưa có trong định mức:

- Can in, nộp lưu trữ.

2.3. Định biên:

TT

Tên công việc

KSC7

KS6

KTV9

KTV8

Nhóm

1

Văn phòng thực địa

1

8

 

 

9

2

Văn phòng báo cáo trước

1

9

4

1

15

2.4. Định mức: Công-nhóm /1.000km2

Bảng 57

TT

Tên công việc

Định mức

1

Văn phòng bay đo

1,06

2

Văn phòng báo cáo bước:

 

2.1

Diện tích bay đo dưới 300.000 km2

0,520

2.2

Diện tích bay đo (300.000 - 400.000) km2

0,446

2.3

Diện tích bay đo (400.000 - 500.000) km2

0,404

2.4

Diện tích bay đo (500.000 - 600.000) km2

0,378

2.5

Diện tích bay đo (> 600.000) km2

0,347

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Công tác bay đo: tính cho 1.000km2

Bảng 58

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị

Mức

1

Bút bi

cái

0,08

2

Cặp đựng tài liệu

cái

0,02

3

Dây điện 20A 2 lõi

mét

 

4

Giấy A4

ram

0,02

5

Giấy milimet

cuộn

0,02

6

Hộp dụng cụ can vẽ

hộp

0,01

7

Mực in lazer

hộp

0,01

8

Pin 12 vol cho GPS

cục

1,60

9

Pin 2,5 vol cho GPS

cục

0,60

10

Sợi dây thiếc

cuộn

0,01

11

Thẻ điện thoại di động

cái

0,09

1.2. Công tác trong phòng: tính cho 1.000km2

Bảng 59

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Văn phòng bay đo

Văn phòng báo cáo

1

Bìa

ram

0,02

0,01

2

Bút bi

cái

0,20

0,012

3

Bút chì tẩy

cái

0,08

0,06

4

Bút đánh dấu dòng

cái

0,08

0,01

5

Bút kim

cái

0,08

0,06

6

Bút xóa

cái

0,08

0,06

7

Cặp đựng tài liệu

cái

0,08

0,03

8

Cặp hộp khuy bấm

cái

0,08

0,03

9

Đĩa CD

hộp

0,02

0,01

10

File đựng tài liệu

cái

0,08

0,03

11

Giấy Ao

cuộn

 

0,01

12

Giấy A4

ram

0,12

0,03

13

Giấy milimet

cuộn

0,02

0,02

14

Hộp file chéo

cái

0,08

0,03

15

Hộp file lớn

cái

0,08

0,03

16

Hộp file nhỏ

cái

0,08

0,03

17

Mực in laze

hộp

0,02

0,01

18

Mực in màu Ao

hộp

 

0,01

19

Túi tài liệu

cái

0,08

0,01

2. Dụng cụ

2.1. Công tác bay đo từ biển: ca/1.000 km2

Bảng 60

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Mức

1

Ắc quy 12 vôn

cái

24

0,95

2

Ắc quy 24 vol

cái

24

0,95

3

Bo mạch chủ

cái

48

0,95

4

Bộ nạp 12 vol

cái

36

0,95

5

Bộ nạp 24 vol

cái

36

0,95

6

Bộ nhớ trong ram 512 mb

cái

24

0,95

7

Chuột

cái

36

0,95

8

Đầu video

cái

36

0,95

9

Dây điện 20A 2 lõi

mét

12

237,61

10

Điện thoại di động

cái

24

1,90

11

Đồng hồ đo điện

cái

36

0,95

12

Găng tay BHLĐ

đôi

6

10,47

13

Giầy BHLĐ

đôi

6

10,47

14

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

5,24

15

Hộp dụng cụ can vẽ

hộp

36

0,95

16

Hộp đựng tài liệu

cái

36

2,86

17

Kinh BHLĐ

cái

12

10,47

18

Màn hình máy vi tính

cái

36

0,95

19

Mảng nguồn 28V DC 0>15VDC

cái

36

0,95

20

Mảng nguồn 28V DC 0>  5VDC

cái

36

0,95

21

Mỏ hàn điện

cái

36

0,3

22

Mũ BHLĐ

cái

24

10,47

23

Nguồn CPU

cái

36

0,95

24

Ổ cắm lioa

cái

24

0,95

25

Ổ CD

cái

36

0,2

26

Ổ cứng

cái

36

0,95

27

Quần áo BHLĐ

bộ

12

10,47

28

Quần áo mưa

bộ

18

5,24

29

Rơle phân cực

cái

24

0,95

30

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

0,95

2.2. Công tác trong phòng: ca/1.000km2

Bảng 61

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

 Văn phòng bay đo

 Văn phòng báo cáo

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

2,00

1,00

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

36

2,00

1,00

3

Bàn để máy vi tính

cái

60

5,72

4,68

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

0,50

0,50

5

Bàn làm việc

cái

60

1,91

1,56

6

Bút chì kim

cái

24

2,00

2,00

7

Bút vẽ đường kép

cái

24

2,00

2,00

8

Cặp đựng tài liệu

cái

24

7,64

6,24

9

Com pa 12 bộ phận

bộ

24

1,00

1,00

10

Dao rọc giấy

cái

24

1,00

1,00

11

Đèn neon 1,2m 0,04kw

bộ

24

7,64

6,24

12

Đồng hồ treo tường

cái

36

1,91

1,56

13

Ghế làm việc

cái

60

1,91

1,56

14

Ghế xoay

cái

48

5,72

4,68

15

Kệ mẫu

cái

36

7,64

6,24

16

Kéo cắt giấy

cái

24

2,00

2,00

17

Kính lúp 5x - 7x

cái

60

2,00

2,00

18

Máy tính điện tử bỏ túi

cái

36

2,00

2,00

19

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

0,06

0,05

20

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

0,48

0,39

21

USB

cái

36

0,50

0,50

22

Quạt trần 0,1kw 0,1kw

cái

36

1,43

1,17

23

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

1,43

1,17

24

Thước đo độ

bộ

24

0,50

0,50

25

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,50

0,50

26

Thước nhựa 1m

cái

24

0,50

0,50

27

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

0,50

0,50

28

Thước vẽ đường cong

bộ

24

0,50

0,50

29

Tủ đựng tài liệu

cái

60

0,50

0,50

30

Điện năng tiêu thụ

kwh

 

13,07

10,65

Ghi chú: Định mức dụng cụ tính cho diện tích bay đo dưới 300.000 km2. các diện tích khác nhân với hệ số tương ứng trong bảng sau:

TT

Tên công việc

Hệ số

 

Văn phòng báo cáo bước:

 

1

Diện tích bay đo dưới 300.000 km2

1,00

2

Diện tích bay đo (300.000 - 400.000) km2

0,86

3

Diện tích bay đo (400.000 - 500.000) km2

0,78

4

Diện tích bay đo (500.000 - 600.000) km2

0,73

5

Diện tích bay đo (> 600.000) km2

0,67

3. Thiết bị

3.1. Công tác bay đo: ca/1.000 km2

Bảng 62

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Định mức

1

Hệ thống máy ĐVL Canada

 

1

0,71

1.1

Máy từ Proton MAP-4

cái

1

0,71

1.2

Máy phổ GAD-6

cái

1

0,71

1.3

Máy ghi hình VEPR -2,3

cái

1

0,71

1.4

Máy độ cao SRERY -100

cái

1

0,71

2

Máy từ MP - 2 (M-33)

cái

1

0,71

3

Ôtô UAZ

cái

1

0,71

4

Màn hình máy tính PDAS

cái

1

0,71

5

Màn hình tinh thể lỏng để dẫn đường

cái

1

0,71

6

Xăng

lít

 

7,20

7

Dầu

lít

 

0,36

3.2. Công tác trong phòng: ca/1.000km2

Bảng 63

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

VP thực địa

VP báo cáo

1

Máy điều hòa không khí - 2,2kw

cái

1

2,14

1,76

2

Máy in laze - ĐNÁ, VN 500w

cái

1

0,57

0,47

3

Máy in laze - ĐNÁ, VN 400w

cái

1

5,72

4,68

4

Máy scanner (máy quét) 500w

cái

1

0,57

0,47

5

Máy photocopy 1,5kw

cái

1

2,28

1,88

6

Điện năng

kwh

 

92,28

75,84

Ghi chú: Định mức thiết bị cho công tác văn phòng báo cáo tính cho diện tích bay đo dưới 300.000km2, các diện tích khác được tính theo mức trên nhân với hệ số tương ứng trong bảng sau:

TT

Tên công việc

Hệ số

 

Văn phòng báo cáo bước:

 

1

Diện tích bay đo dưới 300.000 km2

1,00

2

Diện tích bay đo (300.000 - 400.000) km2

0,86

3

Diện tích bay đo (400.000 - 500.000) km2

0,78

4

Diện tích bay đo (500.000 - 600.000) km2

0,73

5

Diện tích bay đo (> 600.000) km2

0,67

Chương III

CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA BIỂN

I. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA CHẤT BIỂN

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

1. Công tác ngoài trời: gồm 2 dạng công việc:

- Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu;

- Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm.

1.1. Nội dung công việc

- Nghiên cứu tài liệu;

- Chuẩn bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy móc thiết bị và các dụng cụ đo đạc;

- Tiến hành đo;

- Thành lập các sơ đồ chuyên môn;

- Điều khiển và theo dõi máy GPS tại trạm tĩnh liên tục trong thời gian máy GPS động;

- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.

1.2. Phân loại khó khăn:

a) Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu: xem bảng 2

b) Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm: xem bảng 27

1.3. Định biên:

Bảng 64

TT

Tên công việc

KSC7

KS7

KS5

KTV5

Nhóm

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

1

1

 

3

5

2

Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

 

1

1

 

2

1.4. Định mức

Bảng 65

TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Loại I

Loại II

Loại III

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

công nhóm/ điểm

0,506

0,583

0,749

2

Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

công nhóm/ 1.000 km

67,39

91,28

110,17

2. Công tác trong phòng:

2.1. Nội dung công việc

2.1.1. Văn phòng thực địa phục vụ địa chất biển

- Xử lý số liệu các kết quả đo;

- Xử lý vi phân kết quả đo máy động;

- Đưa vị trí từng điểm mẫu địa chất lên bản đồ thiết;

- So sánh độ sâu theo băng với mặt địa. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn.

2.1.2. Văn phòng báo cáo bước phục vụ địa chất biển

- Hiệu chỉnh vi phân chính thức kết quả đo các máy động trên toàn khu vực khảo sát;

- Xử lý các số liệu đo trên tuyến cho phù hợp với số liệu đo trên tàu;

- Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa chất;

- Đọc độ sâu theo băng của tất cả các điểm mẫu địa chất và các điểm đặc trưng địa hình. Xử lý và hiệu chỉnh kết quả đo sâu;

- Kiểm tra lại tọa độ, độ sâu cùng các ký hiệu tương ứng kèm theo trên màn hình máy vi tính. Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và độ sâu. Soạn thảo các file chuẩn theo hệ tọa độ, độ cao Quốc gia VN-2000 dạng ASCII;

- Thành lập mặt cắt địa hình của tất cả các tuyến ngang và dọc theo tỷ lệ 1/500.000;

- Thành lập các sơ đồ thi công.

2.1.3. Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu có liên quan. Phân chia bản vẽ, tính tọa độ góc khung;

- Số hóa phần địa hình ven bờ và các đảo lớn;

- Chuẩn bị file vẽ cho phù hợp với phần mềm hiện có;

- Vẽ thử theo kết quả file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung kết quả vẽ thử.

- Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung;

- Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức. Kiểm tra bản in, giao nộp bản gốc.

2.2. Định biên:

Bảng 66

TT

Tên công việc

KSC7

KSC5

KSC3

KS5

Nhóm

1

Văn phòng thực dịa

1

 

1

1

3

2

Văn phòng báo cáo bước

1

 

2

2

5

3

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

1

1

 

1

3

2.3. Định mức: công nhóm/1.000km2

Bảng 67

TT

Tên công việc

Mức

1

Văn phòng thực dịa

6,88

2

Văn phòng báo cáo bước

6,88

3

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

3,44

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Công tác ngoài trời:

Bảng 68

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

XĐ TĐ độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (1 điểm)

Đo sâu hồi âm (1.000 km)

1

Bản đồ địa hình 1/500.000

tờ

0,10

1,00

2

Băng dính

cuộn

0,10

2,00

3

Băng đo sâu máy F8-40

cuộn

0,00

22,00

4

Bút chì kim

cái

0,20

1,00

5

Bút kim

cái

0,05

0,50

6

Cặp đựng tài liệu

cái

0,10

1,00

7

Dầu diezen

lít

2,83

485,44

8

Dây nilon

m

2,00

30,00

9

Dây thép buộc

kg

0,02

0,30

10

Đĩa CD

cái

0,10

1,00

11

Giấy Ao

tờ

0,05

1,00

12

Giấy kẻ

thếp

0,10

0,50

13

Giấy milimet

m

0,05

1,00

14

Hải đồ

bộ

0,10

1,00

15

Pin đại

cặp

0,40

5,00

16

Pin tiểu

cặp

3,00

40,00

17

Ruột chì kim

hộp

0,20

1,00

18

Sổ công tác 15 x 20

quyển

0,10

1,00

19

Tẩy

cái

0,10

1,00

20

Tọa độ + ghi chú điểm

điểm

0,05

0,50

1.2. Công tác trong phòng: tính cho 1.000km2

Bảng 69

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

VP thực địa phục vụ địa chất

VP bước phục vụ địa chất

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

1

Băng dính

cuộn

0,17

0,67

0,34

2

Bìa đóng sách

tờ

0,67

2,69

0,34

3

Bút bi

cái

0,34

0,34

0,34

4

Bút chì kim

cái

0,34

2,02

0,34

5

Bút kim

cái

1,01

0,34

0,34

6

Đĩa CD

cái

0,34

0,67

0,67

7

Giấy A4

ram

0,17

0,67

0,34

8

Giấy Ao

tờ

0,34

0,67

0,17

9

Giấy Diamat Pháp

m

0,00

0,00

0,10

10

Giấy kẻ

thếp

0,17

0,34

0,34

11

Giấy milimet

m

0,67

2,69

0,34

12

Hồ dán giấy

lọ

0,17

0,67

0,34

13

Mực in laze

hộp

0,03

0,13

0,07

14

Mực in màu Ao

hộp

0,01

0,01

0,00

15

Ruột chì kim

hộp

0,17

1,01

0,34

16

Sổ công tác 15 x 20

quyển

1,01

0,67

0,34

17

Tẩy

cái

0,34

0,34

0,34

2. Dụng cụ

2.1. Công tác ngoài trời: ca/đơn vị sản phẩm

Bảng 70

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

XĐ TĐ độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu (1 điểm)

Đo sâu hồi âm (1.000 km)

1

Ắc quy 12v

cái

24

0,47

79,91

2

Ang ten cho máy định vị

cái

60

0,47

79,91

3

Áo phao

bộ

24

2,33

159,82

4

Bản đồ địa hình 1/500.000

tờ

12

0,20

5,00

5

Bộ lưu điện UPS

bộ

36

 

59,93

6

Bộ nạp Ắc quy

bộ

36

0,30

25,00

7

Can nhựa 5-10 lít

cái

24

0,47

79,91

8

Cáp tín hiệu cho máy đo sâu

cái

24

 

59,93

9

Cáp tín hiệu cho máy GPS

cái

24

0,47

 

10

Com pa 12 bộ phận

cái

24

0,10

0,10

11

Eke

cái

24

0,10

0,10

12

Găng tay BHLĐ

đôi

6

2,33

159,82

13

Giầy BHLĐ

đôi

6

2,33

159,82

14

Hải đồ

bộ

24

0,10

0,10

15

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

0,47

79,91

16

Kính BHLĐ

cái

12

2,33

159,82

17

Ký hiệu địa hình

quyển

60

0,20

1,60

18

Máy tính bỏ túi

cái

36

0,10

1,60

19

Mũ BHLĐ

cái

24

2,33

159,82

20

Ổn áp

cái

36

0,47

59,93

21

Ống nhòm

cái

60

0,2

1,6

22

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

0,47

79,91

23

Quần áo BHLĐ

bộ

12

2,33

159,82

24

Quần áo mưa

bộ

18

1,16

79,91

25

Quạt treo tường

cái

24

0,12

79,91

26

Quy phạm trắc địa

quyển

60

0,1

1,6

27

Radio

cái

24

0,47

79,91

28

Tất sợi

đôi

4

2,33

159,82

29

Thước đo độ

cái

24

0,2

0,2

30

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,2

0,2

31

Thước thép 2m

cái

24

0,2

0,2

32

Thước thép 50m

cái

24

0,2

 

33

Túi bạt đựng máy đo sâu

cái

24

 

79,91

34

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

0,47

79,91

Ghi chú: Định mức dụng cụ tính cho khó khăn loại II, các loại khó khăn khác được tính theo mức trên nhân với hệ số tương ứng trong bảng sau:

TT

Tên công việc

Loại I

Loại II

Loại III

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

0,87

1,00

1,28

2

Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

0,77

1,00

1,53

2.2. Công tác trong phòng: ca/1.000km2

Bảng 71

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

VP thực địa phục vụ địa chất

VP bước phục vụ địa chất

Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

4,89

9,73

0,25

2

Bàn để máy vi tính

cái

60

120,95

241,94

6,19

3

Bản đồ địa hình 1/500.000

tờ

12

80,50

161,02

4,12

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

4,89

9,73

0,25

5

Bàn làm việc

cái

60

40,25

80,57

2,06

6

Bút chì kim

cái

24

1,95

3,87

0,10

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

1,95

3,87

0,10

8

Cặp đựng tài liệu

cái

12

161,11

322,28

8,25

9

Com pa 12 bộ phận

cái

24

1,95

3,87

0,10

10

Dao rọc giấy

cái

24

1,95

3,87

0,10

11

Đèn neon 1,2m 0,04kw

cái

24

161,11

322,28

8,25

12

Điện năng

kwh

 

274,73

549,56

14,06

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

40,25

80,57

2,06

14

Eke

cái

24

2,93

5,86

0,15

15

Ghế

cái

60

40,25

80,57

2,06

16

Ghế xoay

cái

60

120,95

241,94

6,19

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

48

40,25

80,57

2,06

18

Kéo cắt giấy

cái

24

2,93

5,60

6,19

19

Ký hiệu địa hình

quyển

60

1,95

3,87

2,06

20

Máy tính bỏ túi

cái

36

4,89

9,73

0,15

21

Máy hút bụi 1,5kw

cái

60

1,27

2,58

0,10

22

Máy hút ẩm 2kw

cái

60

10,06

20,17

0,25

23

Quạt trần 0,1 kw

cái

60

30,19

60,40

0,07

24

Quạt thông gió 0,04kw

cái

36

30,19

60,40

0,52

25

Quy phạm trắc địa

quyển

60

2,93

5,86

1,55

26

Quy tắc chi tiết

quyển

60

2,93

5,86

1,55

27

Thước cạnh đồng

cái

24

1,95

3,87

0,15

28

Thước cuộn 10m

cái

24

1,95

3,87

0,15

29

Thước đo độ

cái

24

1,95

3,87

0,15

30

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1,95

3,87

0,15

31

Thước nhựa 1m

cái

24

1,95

3,87

0,15

32

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1,95

3,87

0,15

33

Thước tỷ lệ xích xiên

cái

24

1,95

3,87

0,15

34

Thước vẽ đường cong

cái

24

1,95

3,87

0,10

35

Tủ đựng tài liệu

cái

60

161,11

322,28

8,25

36

USB

cái

36

4,89

9,73

0,25

3. Thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm

Bảng 72

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

XĐ T.độ, độ sâu điểm lấy mẫu (điểm)

Đo sâu hồi âm (1000km)

Văn phòng thực địa ĐC (1000km2)

Văn phòng bước ĐC (1000km2)

Vẽ BĐ độ sâu đáy biển (1000km2)

1

Máy GPS Garmin

bộ

1

0,35

 

 

 

 

2

Đồng bộ PSM

bộ

1

0,35

 

 

 

 

3

Máy đo sâu F8040

bộ

1

 

59,93

 

 

 

4

Máy phát điện Honda

cái

1

0,35

59,93

 

 

 

5

Máy vi tính 0,4kw

bộ

1

 

59,93

12,38

20,63

6,19

6

Máy in Laze 0,5 kw

cái

1

 

 

1,24

2,06

0,62

7

Máy Ploter 1kw

bộ

1

 

 

 

1,50

1,50

8

Máy tính xách tay 0,4kw

cái

1

 

 

 

 

 

9

Phần mềm Hydro Nav

bản

1

 

59,93

 

 

 

10

Phần mềm Micro station

bản

1

0,35

 

12,38

20,63

6,19

11

Phần mềm Mapifo

bản

1

 

 

12,38

20,63

6,19

12

Điều hòa nhiệt độ 2,2kw

cái

1

 

 

 

5,53

1,95

13

Điện

kwh

 

 

201,36

46,80

192,76

72,04

Ghi chú: Định mức thiết bị tính cho khó khăn loại II, các loại khó khăn khác được tính theo mức trên nhân với hệ số tương ứng trong bảng sau:

TT

Tên công việc

Loại I

Loại II

Loại III

1

Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu trên tàu

0,87

1,00

1,28

2

Công tác đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm

0,77

1,00

1,53

II. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA PHỤC VỤ ĐỊA VẬT LÝ BIỂN

A. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

1. Công tác ngoài trời: công tác trắc địa định vị dẫn tuyến

1.1. Nội dung công việc

- Nghiên cứu tài liệu;

- Chuẩn bị, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên bờ. Lắp đặt máy trên tàu, kiểm tra và kiểm nghiệm máy trên tàu. Dẫn tàu tới vùng khảo sát;

- Xác định các yếu tố dẫn đường theo tọa độ thiết kế. Xử lý tọa độ thiết kế để phù hợp với thiết bị dẫn đường;

- Dẫn đường và xác định các điểm đo địa vật lý;

- Vẽ và ghi chú sơ đồ thực địa;

- Điều kiện và theo dõi máy GPS tại trạm tĩnh liên tục trong thời gian máy GPS động làm việc;

- Kiểm tra, hoàn thiện kết quả đo và giao nộp tài liệu.

1.2. Phân loại khó khăn: xem bảng 27

1.3. Định biên

Bảng 73

TT

Tên công việc

KSC7

KSC5

KS5

Nhóm

1

Định vị dẫn tuyến

1

1

2

4

1.4. Định mức: công nhóm/1.000km

Bảng 74

TT

Tên công việc

Loại I

Loại II

Loại III

1

Định vị dẫn tuyến

67,39

91,28

110,17

2. Công tác trong phòng

2.1. Nội dung công việc

2.1.1. Văn phòng thực địa phục vụ địa vật lý biển

- Xử lý sơ bộ các kết quả đo;

- Xử lý vi phân kết quả đo của máy động;

- Lập sơ đồ vị trí tuyến thi công. Vẽ sơ đồ vị trí điểm giao nhau của tuyến ngang và tuyến dọc tỷ lệ 1/500.000;

- Tính tọa độ và phương vị của các điểm đo;

- Kiểm tra băng độ sâu. So sánh độ sâu theo băng với độ sâu mặt phản xạ theo băng địa chấn. Cung cấp sơ bộ kết quả độ sâu cho địa chấn, địa mạo.

2.1.2. Văn phòng bước phục vụ địa vật lý biển

- Hiệu chỉnh vi phân chính thức kết quả đo của máy động;

- Tính chuyển tọa độ giữa các hệ theo yêu cầu của địa vật lý;

- Soạn thảo các file chuẩn theo nội dung yêu cầu của địa vật lý. Thành lập chính thức kết quả thống kê tọa độ và thời gian của điểm đo địa vật lý;

- Đọc độ sâu trên băng của các điểm đo địa vật lý theo đặc trưng địa hình. Tính chuyển hiệu chỉnh độ sâu và chuyển số liệu sang file;

- Thành lập sơ đồ thi công.

2.1.3. Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị và các tài liệu liên quan. Phân chia bản vẽ, tính tọa độ góc khung;

- Số hóa phần địa hình ven bờ và các đảo lớn;

- Chuẩn bị các file vẽ cho phù hợp với phần mềm hiện có;

- Vẽ thử theo kết quả các file vẽ đã chuẩn bị. Kiểm tra, sửa chữa và bổ sung kết quả vẽ thử;

- Soạn thảo khung và ghi chú ngoài khung;

- Kiểm tra lần cuối. Vẽ và in chính thức.

2.2. Định biên:

Bảng 75

TT

Tên công việc

KSC7

KSC5

KSC3

KS5

Nhóm

1

Văn phòng thực dịa

1

 

1

1

3

2

Văn phòng báo cáo bước

1

 

2

2

5

3

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

1

1

 

1

3

2.3. Định mức

Bảng 76

TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Mức

1

Văn phòng thực dịa

công nhóm /1.000km

67,12

2

Văn phòng báo cáo bước

công nhóm /1.000km

80,65

3

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL

công nhóm /1.000km2

3,44

B. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Vật liệu

1.1. Công tác định vị dẫn đường tuyến ĐVL : tính cho 1.000km

Bảng 77

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Đơn vị dẫn đường tuyến ĐVL

1

Băng dính

cuộn

2,00

2

Bút chì kim

cái

1,00

3

Bút kim

cái

0,50

4

Cặp đựng tài liệu

cái

1,00

5

Dầu diezen

lít

485,44

6

Dây nilon

m

30,00

7

Dây thép buộc

kg

0,30

8

Đĩa CD

cái

1,00

9

Giấy Ao

tờ

1,00

10

Giấy kẻ

thếp

0,50

11

Giấy milimet

m

1,00

12

Hải đồ

bộ

1,00

13

Pin đại

cặp

7,00

14

Pin tiểu

cặp

50,00

15

Ruột chì kim

hộp

1,00

16

Sổ công tác 15 x 20

quyển

1,00

17

Tẩy

cái

1,00

18

Tọa độ + ghi chú điểm

điểm

0,50

1.2. Công tác trong phòng

Bảng 78

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

VP thực địa phục vụ ĐVL (1.000 km)

VP bước phục vụ ĐVL (1.000 km)

Vẽ BĐ tuyến ĐVL (1.000 km2)

1

Băng dính

cuộn

5,00

10,00

0,34

2

Bìa đóng sách

tờ

0,20

0,20

0,17

3

Bút bi

cái

5,00

5,00

0,34

4

Bút chì kim

cái

5,00

6,00

1,01

5

Bút kim

cái

1,00

2,00

0,34

6

Đĩa CD

cái

5,00

10,00

0,67

7

Giấy A4

ram

5,00

10,00

0,34

8

Giấy Ao

tờ

10,00

15,00

0,67

9

Giấy Diamat Pháp

m

0,00

0,00

0,27

10

Giấy kẻ

thếp

5,00

10,00

0,67

11

Giấy milimet

m

4,00

10,00

0,67

12

Hồ dán giấy

bộ

5,00

10,00

0,34

13

Mực in laze

cặp

1,00

2,00

0,07

14

Mực in màu Ao

cặp

0,00

0,30

0,01

15

Ruột chì kim

hộp

3,00

15,00

1,01

16

Sổ công tác 15 x 20

quyển

6,00

4,00

0,34

17

Tẩy

cái

2,00

2,00

0,34

2. Dụng cụ

2.1. Công tác định vị dẫn đường tuyến ĐVL: ca/1.000 km tuyến

Bảng 79

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Thời hạn (tháng)

Định vị dẫn đường tuyến ĐVL

1

Ắc quy 12v

cái

24

159,82

2

Ang ten cho máy định vị

cái

60

159,82

3

Áo phao

bộ

24

319,64

4

Bản đồ địa hình 1/500000

tờ

12

10,00

5

Bộ lưu điện UPS

bộ

36

119,86

6

Bộ nạp ắc quy

bộ

36

50,00

7

Can nhựa 5-10 lít

cái

24

159,82

8

Cáp tín hiệu cho máy đo sâu

cái

24

119,86

9

Cáp tín hiệu cho máy GPS

cái

24

0,00

10

Com pa 12 bộ phận

cái

24

0,20

11

Eke

cái

24

0,20

12

Găng tay BHLĐ

đôi

6

319,64

13

Giầy BHLĐ

đôi

6

319,64

14

Hải đồ

bộ

24

319,64

15

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

24

319,64

16

Kính BHLĐ

cái

12

0,20

17

Ký hiệu địa hình

quyển

60

159,82

18

Máy tính bỏ túi

cái

36

3,20

19

Mũ BHLĐ

cái

24

319,64

20

Ổn áp

cái

36

119,86

21

Ống nhòm

cái

60

3,20

22

Ống nhôm đựng bản đồ

cái

24

159,82

23

Quần áo BHLĐ

bộ

12

319,64

24

Quần áo mưa

bộ

18

159,82

25

Quạt cây

cái

60

159,82

26

Quạt treo tường

cái

24

3,20

27

Quy phạm trắc địa

quyển

60

159,82

28

Radio

cái

24

319,64

29

Tất sợi

đôi

4

0,40

30

Thước đo độ

cái

24

0,40

31

Thước nhựa 0,5m

cái

24

0,40

32

Thước thép 50m

cái

24

159,82

33

Túi bạt đựng máy đo sâu

cái

24

159,82

34

Xắc cốt đựng tài liệu

cái

24

319,64

Ghi chú: mức dụng cụ trên tính cho loại khó khăn II, mức cho loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Tên công việc

Loại I

Loại II

Loại III

Định vị dẫn tuyến

0,77

1

1,53

2.2. Công tác trong phòng: ca/đơn vị sản phẩm

Bảng 80

TT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

VP thực địa phục vụ địa vật lý (1.000km)

VP bước phục vụ địa vật lý (1.000km)

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL (1.000km2)

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

36

4,89

9,73

0,25

2

Bàn để máy vi tính

cái

60

120,95

241,94

6,19

3

Bản đồ địa hình

tờ

12

80,50

161,02

4,12

4

Bàn kính can vẽ

cái

60

4,89

9,73

0,25

5

Bàn làm việc

cái

60

40,25

80,57

2,06

6

Bút chì kim

cái

24

1,95

3,87

0,10

7

Bút kẻ nét kép

cái

24

1,95

3,87

0,10

8

Cặp đựng tài liệu

cái

12

161,11

322,28

8,25

9

Com pa 12 bộ phận

cái

24

1,95

3,87

0,10

10

Dao rọc giấy

cái

24

1,95

3,87

0,10

11

Đèn neon 1,2m

cái

24

161,11

322,28

8,25

12

Điện năng

kwh

 

274,73

549,56

14,06

13

Đồng hồ treo tường

cái

36

40,25

80,57

2,06

14

Eke

cái

24

2,93

5,86

0,15

15

Ghế

cái

60

40,25

80,57

2,06

16

Ghế xoay

cái

60

120,95

241,94

6,19

17

Hòm tôn đựng tài liệu

cái

48

40,25

80,57

2,06

18

Kéo cắt giấy

cái

24

2,93

5,86

0,15

19

Ký hiệu địa hình

quyển

60

1,95

3,87

0,10

20

Máy tính bỏ túi

cái

36

4,89

9,73

0,25

21

Quạt trần 0,1 kw

cái

60

1,27

2,58

0,07

22

Quạt treo tường

cái

36

10,06

20,17

0,52

23

Quy phạm trắc địa

quyển

60

30,19

60,40

1,55

24

Quy tắc chi tiết

quyển

60

30,19

60,40

1,55

25

Thước cạnh đồng

cái

24

2,93

5,86

0,15

26

Thước cuộn 10m

cái

24

2,93

5,86

0,15

27

Thước đo độ

cái

24

1,95

3,87

0,10

28

Thước nhựa 0,5m

cái

24

1,95

3,87

0,10

29

Thước nhựa 1m

cái

24

1,95

3,87

0,10

30

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

24

1,95

3,87

0,10

31

Thước tỷ lệ xích xiên

cái

24

1,95

3,87

0,10

32

Thước vẽ đường cong

cái

24

1,95

3,87

0,10

33

Tủ đựng tài liệu

cái

60

1,95

3,87

0,10

34

USB

cái

36

1,95

3,87

0,10

3. Thiết bị: ca/đơn vị sản phẩm

Bảng 81

TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

Văn phòng thực địa ĐVL (1.000km)

Văn phòng bước ĐVL (1.000km)

Vẽ bản đồ tuyến ĐVL (1.000km2)

Định vị dẫn đường tuyến ĐVL (1.000km)

1

Máy GPS Garmin

bộ

1

 

 

 

59,93

2

Đồng bộ PSM

bộ

1

 

 

 

59,93

3

Máy đo sâu F8040

bộ

1

 

 

 

 

4

Máy phát điện Honda

cái

1

 

 

 

59,93

5

Máy vi tính

bộ

1

40,27

40,32

2,06

 

6

Máy in Laze

cái

1

4,03

4,03

0,21

 

7

Máy Ploter

bộ

1

 

1.50

1.50

 

8

Máy tính xách tay

cái

1

 

 

 

59,93

9

Phần mềm Hydro Nav

bản

1

 

 

 

59,93

10

Phần mềm Micro station

bản

1

40,27

40,32

2,06

 

11

Phần mềm Mapifo

bản

1

40,27

40,32

2,06

 

12

Điều hòa nhiệt độ

cái

1

10,08

10,08

0.50

 

13

Điện

kwh

 

332,06

344,59

29,08

197,53

Ghi chú: Định mức thiết bị cho công tác ngoài trời trên tính cho khó khăn loại II, các loại khó khăn khác được tính theo mức trên nhân với hệ số tương ứng trong bảng sau:

Loại I

Loại II

Loại III

0,77

1,00

1,53