Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:09/2005/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH CÁC QUI ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ CƯỚC KẾT CUỐI, HẠN MỨC LƯU LƯỢNG ĐIỆN THOẠI IP QUỐC TẾ CHIỀU ĐẾN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cước kết cuối (Termination charge) điện thoại IP quốc tế của dịch vụ điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam là mức cước mà các nhà khai thác nước ngoài trả cho các doanh nghiệp Việt Nam được phép cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế để thực hiện việc kết cuối cuộc gọi tại Việt Nam.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được chủ động đàm phán, thoả thuận mức cước kết cuối điện thoại IP quốc tế với các đối tác nước ngoài trên cơ sở mức sàn định hướng đối với cước kết cuối điện thoại IP quốc tế do Bộ Bưu chính Viễn thông quy định.
3. Mức sàn định hướng đối với cước kết cuối điện thoại IP quốc tế áp dụng từ 01/06/2005 là 0,17 USD/phút, không phân biệt cuộc gọi đến mạng cố định hay mạng di động tại Việt
Điều 2.
1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP quốc tế được phân bổ hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế đến Việt Nam trên cơ sở số POP phát triển tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
- Từ 1 đến 4 POP: 4 triệu phút/tháng;
- Từ 5 đến 8 POP: 5 triệu phút/tháng;
- Từ 9 đến 12 POP: 7 triệu phút/tháng;
- Từ 13 đến 18 POP: 9 triệu phút/tháng;
- Từ 19 đến 25 POP: 11 triệu phút/tháng;
- Từ 26 đến 30 POP: 12 triệu phút/tháng;
- Từ 31 đến 35 POP: 13 triệu phút/tháng;
- Từ 36 POP trở lên: 14 triệu phút/tháng;
Riêng tháng 01 hàng năm, hạn mức lưu lượng được tăng thêm 30%.
2. Hạn mức lưu lượng quy định tại Khoản 1 của Điều này được áp dụng cho mọi doanh nghiệp và tính chung cho mọi lưu lượng điện thoại IP chiều quốc tế đến Việt Nam của doanh nghiệp, không phân biệt lưu lượng này kết cuối tại mạng cố định hay di động, tại các tỉnh doanh nghiệp cung cấp điện thoại IP quốc tế đã phát triển POP hay chưa phát triển POP.
3. Các doanh nghiệp báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông về số lượng các POP đang khai thác và việc đưa các POP mới vào hoạt động để Bộ Bưu chính, Viễn thông định kỳ công bố cho các doanh nghiệp.
4. Các doanh nghiệp được phép chủ động bù trừ lưu lượng trong hạn mức giữa các tháng trong quí (tính theo năm dương lịch từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)
5. Căn cứ vào biến động tổng lưu lượng điện thoại quốc tế (IP và PSTN) về Việt
Điều 3. Cước kết nối bổ sung.
1. Đối với lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt
+ ./ 17 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt đến 10%.
+ ./ 20 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt từ trên 10% đến 20%.
+ ./ 25 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt từ trên 20% đến 30%.
+ ./ 28 cents đối với phần lưu lượng vượt hạn mức với mức vượt trên 30%.
2. Cơ chế quản lý, thu nộp các khoản cước kết nối bổ sung được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Báo cáo lưu lượng
1. Chậm nhất là vào ngày 20 hàng tháng, các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông các số liệu lưu lượng điện thoại quốc tế mạng PSTN và IP chiều Việt Nam đi quốc tế và chiều quốc tế đến Việt Nam đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mạng chuyên dùng và mạng di động toàn quốc của tháng trước đó. Doanh nghiệp không báo cáo đầy đủ và đúng hạn sẽ bị giảm trừ hạn mức lưu lượng của tháng tiếp theo tháng báo cáo với mức là 3%.
2. Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Bưu chính, Viễn thông định kỳ hàng quí công bố lưu lượng điện thoại quốc tế mạng PSTN và điện thoại IP quốc tế chiều Việt Nam đi quốc tế và chiều quốc tế đến Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2005. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU |
- 1Quyết định 29/2005/QĐ-BBCVT về việc điều chỉnh mức sàn định hướng đối với cước thanh toán quốc tế và cước kết cuối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 102/2003/QĐ-BBCVT Sửa đổi các qui định tạm thời về quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng, cước kết nối đối với điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Quyết định 29/2005/QĐ-BBCVT về việc điều chỉnh mức sàn định hướng đối với cước thanh toán quốc tế và cước kết cuối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 2Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 102/2003/QĐ-BBCVT Sửa đổi các qui định tạm thời về quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng, cước kết nối đối với điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Quyết định 09/2005/QĐ-BBCVT điều chỉnh các quy định tạm thời về quản lý cước kết cuối, hạn mức lưu lượng điện thoại IP quốc tế chiều đến Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- Số hiệu: 09/2005/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2005
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Lê Nam Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 21
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra