Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0800/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 78/2000/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Cục Xúc tiến thương mại thuộc Bộ Thương mại nay là Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Xúc tiến thương mại là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại, thương hiệu và đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại theo quy định của pháp luật.
Cục Xúc tiến thương mại có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước, có con dấu để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: VIETNAM TRADE PROMOTION AGENCY;
Viết tắt: VIETRADE.
Trụ sở chính đặt tại: Số 20, Phố Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, đề án, quy chế quản lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
2. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức - kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục.
3. Ban hành các văn bản cá biệt, văn bản thuộc chuyên ngành của Cục và một số văn bản liên quan đến quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại theo uỷ quyền của Bộ trưởng.
4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, các chương trình, dự án, đề án về xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại.
5. Quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến thương mại, thương hiệu theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra về nội dung, điều kiện hoạt động về quảng cáo, hội chợ, triển lãm, khuyến mại, trưng bày, dịch vụ, giới thiệu hàng hoá ở trong nước và ngoài nước.
6. Quản lý nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho hoạt động xúc tiến thương mại.
7. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành có liên quan, xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch, dự án, chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
8. Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Công Thương về công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại.
9. Chỉ đạo, hướng dẫn các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài về các hoạt động xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại.
10. Nghiên cứu thị trường phục vụ hoạch định chính sách xúc tiến thương mại quốc gia; thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin đối với các cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức xúc tiến thương mại ở trong nước và ngoài nước.
11. Xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình thương hiệu quốc gia; quảng bá hình ảnh đất nước, hình ảnh doanh nghiệp Việt Nam ở trong nước và ngoài nước; hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng, quảng bá và bảo vệ thương hiệu.
12. Quản lý các trung tâm giới thiệu sản phẩm, trung tâm xúc tiến thương mại của Việt Nam ở nước ngoài.
13. Xây dựng, quản lý Chương trình truyền hình công thương để thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, thương hiệu, đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển ngành công nghiệp và thương mại đối với doanh nghiệp, tổ chức xúc tiến thương mại.
15. Về khoa học và công nghệ:
a) Xây dựng và đăng ký các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành;
b) Tổ chức triển khai các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng, phổ biến, phát triển công nghệ thông tin và thương mại điện tử trong hoạt động xúc tiến thương mại.
16. Hợp tác quốc tế:
a) Thực hiện hợp tác quốc tế về xúc tiến thương mại, đầu tư phát triển công nghiệp và thương mại;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án, dự án tài trợ của nước ngoài, các tổ chức quốc tế về hoạt động xúc tiến thương mại.
17. Kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Bộ.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ công chức của Cục theo phân cấp của Bộ Công Thương.
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo:
a) Cục trưởng;
b) Các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ hoạt động của Cục; các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, phụ trách một số lĩnh vực công tác do Cục trưởng phân công.
Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng, gồm có:
a) Văn phòng;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý xúc tiến thương mại;
d) Phòng Nghiên cứu phát triển thị trường;
đ) Phòng Chính sách phát triển xuất khẩu;
e) Phòng Thông tin - Đối ngoại;
g) Văn phòng Đại diện Cục Xúc tiến thương mại tại TP. Hồ Chí Minh;
h) Văn phòng Đại diện Cục Xúc tiến thương mại tại TP. Đà Nẵng.
3. Các tổ chức sự nghiệp có thu:
a) Ban Truyền hình công thương;
b) Trung tâm Hỗ trợ xuất khẩu;
c) Trung tâm Xúc tiến đầu tư phát triển công thương;
d) Các Trung tâm giới thiệu sản phẩm của Việt Nam ở nước ngoài.
Việc thành lập, sáp nhập hoặc giải thể các tổ chức trực thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại.
Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Cục trình Bộ trưởng phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 814/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của trung tâm xúc tiến thương mại Nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 2Quyết định 963/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 2466/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 3752/QĐ-BCT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quyết định 0800/QĐ-BCT năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 0800/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2008
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra