Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/20077NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 19 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ Về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 18 tháng 5 năm 2021 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 4 như sau:
“Điều 4. Giá trị pháp lý và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử
2. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử
a) Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư (viết tắt là Nghị định số 30/2020/NĐ-CP).”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
“Điều 6. Các loại văn bản gửi, nhận dưới dạng điện tử
2. Các loại văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
c) Các văn bản về tài chính, ngân sách và các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định chuyên ngành.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 7 như sau:
“Điều 7. Sử dụng chữ ký số, chứng thư số
3. Văn bản điện tử hợp lệ phải thuộc trong các trường hợp sau
a) Chữ ký số, chứng thư số của tổ chức được ký số phát hành hoặc ký số bản sao sang định dạng điện tử.
4. Khi phát hành văn bản điện tử có tài liệu kèm theo thì các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 8 Mục II Phần I Phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
5. Hình thức chữ ký số, chứng thư số
a) Đối với văn bản đi
Hình thức chữ ký số, chứng thư số của cá nhân: được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 7 Mục II Phần I Phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
Hình thức chữ ký số, chứng thư số của tổ chức: được thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 8 Mục II Phần I Phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
Bản sao sang định dạng điện tử: được thực hiện theo quy định tại Mục I Phần II Phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
b) Số hóa văn bản đến từ văn bản giấy
Bản sao sang định dạng điện tử: được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 và Mục I Phần II Phụ lục I Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:
“Điều 8. Tiếp nhận văn bản điện tử
4. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc quản lý văn bản đến theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 10 như sau:
“Điều 10. Phát hành văn bản điện tử
1. Quy trình phát hành văn bản đi
a) Tất cả văn bản điện tử bắt buộc ký số trước khi phát hành trên môi trường mạng theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Quy chế này; quy trình ký số trên văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
3. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc quản lý văn bản đi theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Yêu cầu lập danh mục hồ sơ và lập hồ sơ
1. Yêu cầu lập danh mục hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
2. Cá nhân được giao nhiệm vụ lập hồ sơ có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“Điều 13. Nộp lưu, quản lý hồ sơ và lưu trữ văn bản điện tử
1. Việc nộp lưu và quản lý hồ sơ điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế gửi, nhận, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2020 quy định về "quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản, hồ sơ điện tử trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2862/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế gửi nhận, xử lý văn bản, lập hồ sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 9Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế gửi, nhận, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2020 quy định về "quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản, hồ sơ điện tử trên Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2862/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục văn bản điện tử không gửi kèm văn bản giấy giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế gửi nhận, xử lý văn bản, lập hồ sơ công việc và lưu trữ văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin quản lý Văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 08/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý và lưu trữ văn bản điện tử giữa các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 08/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra