Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 16 tháng 4 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005; Luật Đấu thầu năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước năm 2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ; số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 56/TTr – SCT ngày 02 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ từ mô hình Ban quản lý, Tổ quản lý; xã, phường, thị trấn quản lý chợ sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ (gọi tắt là mô hình quản lý chợ).
2. Quy định này áp dụng cho các chợ được xây dựng theo quy hoạch bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước.
3. Chợ được xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn huy động khác (không phải vốn nhà nước) không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ; bảo đảm các chế độ, quyền lợi hợp pháp của người lao động thuộc Ban, Tổ quản lý chợ; đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh tại chợ.
2. Chợ chuyển đổi phải được cơ quan có thẩm quyền định giá tài sản trước thời điểm chuẩn bị chuyển đổi.
3. Đảm bảo các yêu cầu quản lý nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau chuyển đổi.
4. Sau khi chuyển đổi không làm thay đổi mục đích sử dụng đất chợ.
Điều 3. Hình thức chuyển đổi mô hình quản lý chợ và chuyển giao tài sản
1. Hình thức chuyển đổi mô hình quản lý: Thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
2. Hình thức chuyển giao tài sản
- Hình thức thứ nhất: Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản thì đơn vị trúng thầu quản lý chợ được thuê đất, giao đất theo quy định của pháp luật.
- Hình thức thứ hai: Chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản thì đơn vị trúng thầu không được thuê đất, giao đất.
Điều 4. Các bước thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Xây dựng, phê duyệt, công bố phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
2. Tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu để lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ theo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt.
3. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.
Điều 5. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải đảm bảo các nội dung chính sau:
Phần 1. Hiện trạng chợ
Hồ sơ pháp lý; hồ sơ đất đai; tài sản (quy mô xây dựng, nguồn vốn hình thành, công nợ, báo cáo quyết toán, kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ tài sản tại thời điểm chuyển đổi mô hình quản lý); tổng giá trị tài sản sau khi kiểm kê, xác định giá trị được phân loại nguồn hình thành (theo các tiêu chí: Tài sản được hình thành từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã, vốn dự án, vốn tài trợ,... và tài sản được hình thành từ nguồn khác...); công nợ (chi tiết); báo cáo tài chính đến thời điểm chuyển đổi; báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh tại chợ; danh sách lao động của Ban, Tổ quản lý chợ (trích ngang quá trình công tác) đến thời điểm chuyển đổi; danh sách lao động dự kiến chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã sau khi chuyển đổi; danh sách các hộ kinh doanh cố định tại chợ; hồ sơ về bảo vệ môi trường và các vấn đề khác có liên quan.
Phần 2. Mô hình chuyển đổi
- Lựa chọn mô hình: Chỉ lựa chọn mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ.
- Lựa chọn hình thức chuyển đổi mô hình quản lý chợ và chuyển giao tài sản: Đấu thầu hoặc chỉ định thầu; Chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ hoặc chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản.
- Phương án đầu tư, nâng cấp cải tạo (nếu có) kèm theo phương án bố trí, sắp xếp chợ tạm cho các hộ kinh doanh (trong trường hợp có đầu tư nâng cấp, cải tạo chợ đang hoạt động).
- Phương án xử lý tài sản, công nợ, quản lý và sử dụng đất chợ.
- Phương án, bố trí sắp xếp, giải quyết lao động sau chuyển đổi.
- Phương án quản lý chợ gồm các nội dung chính:
+ Phương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh.
+ Phương án phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.
+ Phương án quản lý về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, giá bán hàng hóa tại chợ.
+ Phương án về kho chứa, bảo quản, bảo vệ hàng hóa tại chợ và các nội dung khác có liên quan theo quy định.
+ Phương án thu phí, lệ phí chợ, thu từ việc khai thác các dịch vụ khác.
+ Dự kiến thời gian giao cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý.
+ Các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Phần 3. Thời gian thực hiện và phân công nhiệm vụ
- Thời gian thực hiện: Đối với chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý phải quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước trong phương án chuyển đổi.
- Nhiệm vụ, quyền lợi của đơn vị đang quản lý chợ.
- Nhiệm vụ, quyền lợi của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tiếp nhận và quản lý chợ.
- Nhiệm vụ của các cơ quan, ban, ngành có liên quan.
Điều 6. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Đối với chợ Hạng I: Giao Sở Công thương chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố nơi có chợ, xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý và trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Đối với chợ hạng II, hạng III: Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Công thương các huyện chủ trì phối hợp với các phòng, ban, UBND các xã, phường, thị trấn có liên quan xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý trình UBND huyện, thành phố xin ý kiến tham gia của các sở, ngành có liên quan trước khi phê duyệt.
3. Trong các trường hợp xét thấy cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố có thể thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định phương án chuyển đổi mô hình quản lý do cơ quan chuyên môn trình trước khi phê duyệt.
a. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh: Do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập. Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Công thương; thành viên là lãnh đạo các sở, ngành, địa phương liên quan.
b. Đối với cấp huyện, thành phố: Hội đồng thẩm định do Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập. Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng Kinh tế thành phố, Phòng Công thương huyện; thành viên gồm lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn và UBND các xã, phường, thị trấn có liên quan.
Điều 7. Thông báo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; tại trụ sở UBND cấp huyện, thành phố; tại xã, phường, thị trấn và tại chợ chuyển đổi, trên trang thông tin điện tử của Sở Công thương để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Sở Công thương, Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Công thương các huyện theo phân cấp quản lý có trách nhiệm giải đáp các chủ trương chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các đối tượng có nhu cầu tìm hiểu để tham gia đấu thầu quản lý chợ.
TỔ CHỨC LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ QUẢN LÝ CHỢ
Điều 8. Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu
Căn cứ vào Phương án chuyển đổi mô hình quản lý đã được phê duyệt và phân cấp quản lý chợ:
a. Sở Công thương xây dựng Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu đối với (hồ sơ yêu cầu) doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ hạng I gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
b. Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Công thương các huyện xây dựng kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu đối với (hồ sơ yêu cầu) doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ hạng II, hạng III, trình UBND cùng cấp phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 9. Đối tượng tham gia, giá gói thầu và thời gian giao thầu
1. Đối tượng tham gia dự thầu (gọi là nhà thầu): Là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
a. Có đăng ký thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
b. Hạch toán tài chính độc lập.
c. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2. Giá gói thầu
a. Đối với chợ thực hiện chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ, giá gói thầu được xác định trên cơ sở phần chênh lệch nguồn thu phí, lệ phí và thu khác tại chợ và các khoản chi phí hợp lý bù đắp cho hoạt động của chợ và lợi thế thương mại của vị trí chợ mang lại.
b. Đối với chợ thực hiện chuyển đổi gắn liền với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ, giá gói thầu được xác định trên cơ sở giá trị tài sản còn lại của chợ và nội dung nêu tại Điểm a , Khoản 2 Điều này.
3. Thời gian giao thầu
Thời gian giao, nhận thầu tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng chợ, được xác định trong phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, cụ thể:
a. Đối với chợ thực hiện chuyển đổi không gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ, thời gian giao thầu tối đa là 10 năm.
b. Đối với chợ thực hiện chuyển đổi gắn với chuyển quyền sở hữu tài sản chợ, thời gian giao thầu tối đa là 49 năm.
Điều 10. Quy trình đấu thầu, chỉ định thầu
Thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 do Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
Điều 11. Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
1. Căn cứ kết quả đấu thầu, chỉ định thầu, UBND tỉnh quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ hạng I; UBND cấp huyện, thành phố quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ hạng II, hạng III.
2. Nội dung Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ gồm:
- Tên doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ.
- Nội dung cơ bản của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
- Quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên quan.
- Tổ chức thực hiện.
- Xử lý vi phạm nếu doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thực hiện đúng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt.
3. Thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trong trường hợp doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thực hiện đúng Phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có Quyết định công nhận.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan phổ biến, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quy định này. Tổng hợp kết quả triển khai và những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai của các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh sửa đổi để thực hiện có hiệu quả công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
Rà soát đánh giá các chợ hạng I trên địa bàn tỉnh để tham mưu UBND tỉnh Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý.
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành liên quan trong công tác định giá tài sản chợ; đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý chợ; cho thuê đất, giao đất chợ; giải quyết chế độ cho người lao động tại các Ban, Tổ quản lý chợ và các nội dung khác liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn quy trình tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu để lựa chọn đơn vị quản lý kinh doanh khai thác chợ theo quy định hiện hành; Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách ưu đãi đầu tư về lĩnh vực đầu tư kinh doanh khai thác chợ.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan xác định giá trị tài sản chợ hạng I khi chuyển đổi; hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trình tự, thủ tục, phương pháp định giá tài sản chợ hạng II, hạng III khi chuyển đổi.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố hướng dẫn trình tự thủ tục giao đất và cho thuê đất đối với đơn vị được lựa chọn quản lý chợ.
5. Sở Nội vụ
Hướng dẫn giải quyết chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, lao động hưởng lương từ ngân sách địa phương làm việc tại Ban, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động làm việc tại Ban, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý.
7. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu
Tuyên truyền rộng rãi đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chủ trương, chính sách của tỉnh khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
8. Các sở, ban, ngành khác có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố triển khai hiệu quả Quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối với các chợ hạng II, hạng III trên địa bàn và tổ chức thực hiện.
Tổ chức chuyển đổi mô hình quản lý các chợ trên địa bàn quản lý theo phân cấp quy định.
Phối hợp với Sở Công thương trong việc xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ hạng I nằm trên địa bàn quản lý. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị được lựa chọn quản lý chợ.
Hàng năm UBND các huyện, thành phố báo cáo tiến độ triển khai chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn trước ngày 20 tháng 12 về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công thương.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 2746/QĐ-UBND bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 5Quyết định 3422/QĐ-UBND bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 6Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 44/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 9Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 44/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 7Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Luật hợp tác xã 2012
- 9Luật đấu thầu 2013
- 10Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 11Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Quyết định 2746/QĐ-UBND bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 15Quyết định 3422/QĐ-UBND bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 16Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017-2020
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 08/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Chương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra