- 1Quyết định 3573/QĐ.UB năm 1997 quy định hệ số vị trí xét theo khu vực K2 cho trục đường chính để tính giá cho thuê nhà ở và nhà để sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1567/QĐ-UB năm 1997 quy định giá cho thuê nhà ở và giá cho thuê nhà để sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong tỉnh Bình Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 11 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại;
Theo đề nghị của Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính tại Tờ trình số 362/ TTr-SXD-STC ngày 03/03/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bảng quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
Bảng số 1
Loại nhà | Biệt thự (hạng) | Nhà ở thông thường (cấp) | ||||||
Cấp, hạng nhà | I | II | III | IV | I | II | III | IV |
Đơn giá (đồng/m² sử dụng/tháng) | 11.300 | 13.500 | 15.800 | 24.800 | 6.800 | 6.300 | 6.100 | 4.100 |
Căn cứ vào thời gian đã sử dụng, mức độ hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê, mức độ mà người thuê nhà đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà được thuê, các đơn vị quản lý nhà được tính giảm giá cho thuê nhà 20% trên giá chuẩn đối với loại nhà ở thông thường; loại nhà biệt thự giữ nguyên giá chuẩn.
1. Đơn giá cho thuê 1m² diện tích sử dụng nhà ở:
Giá cho thuê nhà ở (biệt thự hoặc nhà ở các cấp) | Đơn giá của cấp hạng nhà quy định tại Bảng số 1 Quyết định này | X | 1 + Tổng các hệ số điều chỉnh (K1, K2, K3, K4) được quy định trong Quyết định này | Đồng/m² sử dụng /tháng |
2. Các hệ số điều chỉnh bao gồm:
K1: hệ số cấp đô thị
K2: hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị
K3: hệ số tầng cao
K4: hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật
a). Hệ số cấp đô thị ( K1)
Bảng số 2
Loại đô thị Hệ số | Đặc biệt và loại I | Loại II | Loại III | Loại IV | Loại V |
Trị số K1 | 0,00 | - 0,05 | - 0,10 | - 0,15 | - 0,20 |
- Thị xã Thủ Dầu Một: thuộc đô thị loại III
- Các phường, thị trấn (còn lại): thuộc đô thị loại IV
- Các xã: thuộc đô thị loại V
b). Hệ số vị trí xét theo khu vực ( K2)
Trong thực tế hiện nay vị trí xét theo khu vực trong trung tâm thị xã và các thị trấn ở các huyện có điều kiện thuận lợi về dịch vụ, thương mại, kinh doanh thuận lợi về đầu mối giao thông, . . . thường là mặt tiền các trục đường chính. Do vậy, để áp dụng việc tính toán trị số K2, được quy định tại phụ lục kèm theo (Bảng số 5).
c). Hệ số tầng cao: K3
Bảng số 3
Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI Trở lên |
Trị số K3 | + 0,15 | + 0,05 | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 | - 0,30 |
- Khái niệm tầng trệt là tầng 1, còn tầng lầu là từ tầng 2 trở lên.
- Việc phân cấp, hạng nhà ở căn cứ theo Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
d). Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật: K4
Bảng số 4
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật Hệ số | Tốt | Trung bình | Kém |
Trị số K4 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
- Điều kiện hạ tầng đạt loại tốt khi đảm bảo cả 3 điều kiện sau:
+ Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
+ Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
+ Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
- Điều kiện hạ tầng đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện.
Điều 2. Bảng quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Điều 1 của Quyết định này không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại thì giá cho thuê nhà ở được thực hiện theo giá cho thuê nhà ở xã hội được quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Điều 3. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở mà nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng lại được thực hiện theo Điều 3 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.
Điều 4. Một số quy định cụ thể:
1. Bên thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải đảm bảo sử dụng nhà đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại nhà ở.
2. Bên thuê nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê. Trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.
3. Trong trường hợp hợp đồng thuê nhà đã ký giữa 02 bên chưa hết thời hạn đã ghi trong hợp đồng, đơn vị quản lý nhà không phải ký lại hợp đồng mới, chỉ làm phụ lục hợp đồng kèm theo việc điều chỉnh lại giá thuê nhà ở mới, ghi ngày tháng năm, hai bên cùng ký kết. Trong trường hợp hợp đồng đã hết hạn hoặc có thay đổi thì cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với giá thuê nhà ở theo nội dung Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
1. Trong trường hợp nhà nước có điều chỉnh tiền lương cơ bản thì Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định điều chỉnh tăng giá cho thuê nhà tương ứng với tỷ lệ tăng tiền lương.
2. Triển khai, hướng dẫn việc thực hiện giá cho thuê nhà ở cho các huyện, thị xã, các Công ty có chức năng quản lý cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
3. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thu và sử dụng tiền thu trong việc cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các Công ty quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước:
1. Triển khai thực hiện Quyết định này trong phạm vi mình quản lý để thu tiền thuê nhà theo quy định hiện hành. Khi thực hiện cần đảm bảo nguyên tắc tránh xáo trộn lớn trong việc quản lý cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và thực hiện đúng quy định tại
2. Tuyên truyền, phổ biến Quyết định này trên các thông tin báo, đài để người thuê nhà biết và thực hiện.
3. Thực hiện việc duy tu, sửa chữa nhằm duy trì chất lượng công trình và quản lý nhà cho thuê theo đúng quy định hiện hành.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định sau:
1. Quy định giá cho thuê nhà trong tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 1567/QĐ-UBND ngày 28/5/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại các điểm, khoản, phần sau:
a). Điểm a, khoản 1, phần II;
b). Các hệ số K1, K3, K4 tại điểm b, khoản 2, phần II.
c). Phần III của Bảng phụ lục hệ số vị trí xét theo các khu vực: K2
2. Bảng quy định hệ số vị trí xét theo khu vực K2 ban hành kèm theo Quyết định số 3573/QĐ-UBND ngày 12/11/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại phần C: hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2) áp dụng cho các trường hợp thuê nhà ở.
3. Các quy định trái với nội dung Quyết định này.
Điều 8. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình; Giám đốc các Công ty quản lý nhà và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND Ngày 11/3/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Bảng số 5
I. Thị xã Thủ Dầu Một:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
| - Nguyễn Tri Phương - Hai Bà Trưng - Yersin - Lý Thường Kiệt - Cách Mạng Tháng 8 - Bạch Đằng - Trần Tử Bình - Hùng Vương - Văn Công Khai - Thích Quảng Đức | - 30/4 (từ đường Phú Lợi đến vòng xoay Cách Mạng Tháng 8) - Hoàng Hoa Thám - Đường Phú Lợi | - Các trục đường còn lại |
II. Huyện Thuận An:
1. Thị trấn Lái Thiêu:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
| - Đại lộ Bình Dương - Hoàng Hoa Thám - ĐT 745 - Đỗ Hữu Vị - Phan Chu Trinh - Gia Long - Trưng Nữ Vương - Nguyễn Trãi - Phan Thanh Giãn - Lê Văn Duyệt - Phan Đình Phùng - Đông Cung Cảnh - Đường cầu sắt | - Nguyễn Huệ - Trần Quốc Tuấn - Đỗ Hữu Vị (từ Trưng Nữ Vương đến Châu Văn Tiếp) - Pastuer - Châu Văn Tiếp - Phó Đức Chính | - Các trục đường còn lại |
2. Thị trấn An Thạnh:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
| - Võ Tánh - Lê Văn Duyệt - Thủ Khoa Huân - Đồ Chiểu - ĐT 745 (đoạn từ cầu Bà Hai đến ngã 4 cống) | - ĐT 745 (đoạn còn lại) | - Các trục đường còn lại |
III. Huyện Dĩ An:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
| - Cô Bắc - Cô Giang - Nguyễn An Ninh - Trần Hưng Đạo - Đường số 5 - Đường số 6 | - Lý thường Kiệt | - Các trục đường còn lại |
IV. Huyện Bến Cát:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
|
| - Đại lộ Bình Dương (ranh Bến Cát – thị xã TDM đến ngã 3 đường vào Bến Lớn) | - Các trục đường còn lại |
V. Huyện Tân Uyên:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
|
| - Đường DT 747 (từ cầu Ông Tiếp đến ngã 3 chợ Tân Ba) | - Các trục đường còn lại |
VI. Huyện Dầu Tiếng:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
|
|
| - Đường DT 744 và các đường còn lại |
VII. Huyện Phú Giáo:
HỆ SỐ TÊN ĐƯỜNG | 0,00 | - 0,10 | - 0,20 |
|
|
| - Đường DT 741 và các đường còn lại |
- 1Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 2047/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 3573/QĐ.UB năm 1997 quy định hệ số vị trí xét theo khu vực K2 cho trục đường chính để tính giá cho thuê nhà ở và nhà để sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1567/QĐ-UB năm 1997 quy định giá cho thuê nhà ở và giá cho thuê nhà để sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 34/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 2047/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 08/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Hoàng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2009
- Ngày hết hiệu lực: 18/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực