Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 05 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Tờ trình số 196/TTr-SNV, ngày 02/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu (gọi chung là ấp) trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của ấp
Được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV”.
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 4. Tổ chức, trụ sở và nội dung hoạt động của ấp
1. Tổ chức của ấp
a) Mỗi ấp có Trưởng ấp;
b) Đối với ấp có Trưởng ấp và 01 Phó Trưởng ấp trong trường hợp ấp có 500 hộ gia đình trở lên, ấp loại I, loại II
2. Trụ sở làm việc của ấp
Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện thuận lợi để ấp có trụ sở làm việc ổn định, lâu dài. Trụ sở làm việc của ấp phải có biển tên; phía trên biển tên bên trái phải ghi rõ tên đơn vị hành chính trực thuộc (phong chữ bằng 1/3 phong chữ tên ấp) của ấp.
3. Nội dung hoạt động của ấp
Được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV”;
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 5. Hội nghị của ấp; Điều kiện sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên ấp
1. Hội nghị của ấp được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức hoạt động của thôn và tổ dân phố (sau đây gọi chung là Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ).
2. Việc sáp nhập, giải thể, đặt tên, đổi tên và thành lập ấp mới được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV và Điều 9 Thông tư số 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ”;
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ấp
Được thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV”
5. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 20. Quy trình bầu cử Phó trưởng ấp
1. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng ấp.
a) Quy trình bầu Phó trưởng ấp được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BNV;
b) Việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó trưởng ấp vì lý do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình, không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí, không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của trưởng ấp và Ủy ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp luật và các quy định của cấp trên hoặc vì lý do khác thì được miễn nhiệm, bãi nhiệm (thành phần và quy trình thực hiện như bầu chọn Phó Trưởng ấp được quy định tại điểm 1, Khoản 5 Điều 1 Quyết định này).
2. Nhiệm kỳ của Trưởng ấp và Phó Trưởng ấp.
a) Trưởng ấp: Có nhiệm kỳ là năm năm (05 năm). Trường hợp do thành lập ấp mới hoặc khuyết Trưởng ấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp lâm thời để điều hành hoạt động của ấp cho đến khi cử tri đại diện hộ gia đình của ấp bầu được Trưởng ấp trong thời hạn không quá sáu tháng (06 tháng) kể từ ngày có quyết định cử Trưởng ấp lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng ấp thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng ấp.
c) Trong trường hợp khuyết Phó Trưởng ấp giữa nhiệm kỳ thì Trưởng ấp lựa chọn sau khi thống nhất với Trưởng Ban công tác mặt trận ấp; Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận Phó Trưởng ấp”.
6. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 23. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện việc tổ chức, triển khai thực hiện theo quy định của Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND và Quyết định này”.
2. Ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về việc thực hiện các quy định của Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND và Quyết định này”.
7. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 24. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động của tổ chức ấp trên địa bàn xã, thực hiện theo quy định của Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND và Quyết định này”.
8. Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau
“Điều 25. Sở Nội vụ
1. Theo dõi việc thực hiện các quy định của Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND và Quyết định này.
2. Ngày 31 tháng 12 hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ việc thực hiện các quy định của Thông tư số 04/2012/TT-BNV, Thông tư số 14/2018/TT-BNV”, Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND và Quyết định này”.
Những nội dung không được quy định trong quyết định này thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố và Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố".
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các ấp hiện tại được bố trí 01 Phó Trưởng ấp thì vẫn tiếp tục hoạt động cho đến hết nhiệm kỳ; sau đó thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2019.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
- 2Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 5Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 6Quyết định 11/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2022)
- 9Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2022)
- 5Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1487/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 8Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 9Quyết định 11/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 07/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra