Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 06 tháng 4 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số định mức trong việc lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quản lý nhiệm vụ KH&CN; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước, các tổ chức cá nhân có thể tham khảo Quy định này để lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Định mức này áp dụng cho các nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 4 Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
NỘI DUNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
Điều 6. Dự toán chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Tiền công lao động trực tiếp của các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức sau:
a) Tc = Lcs x Snc x Hstcn. Trong đó:
- Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
- Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
- Snc: Số ngày công của từng chức danh.
- Hstcn: Hệ số tiền công ngày của từng chức danh KH&CN:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Chức danh | Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn) | |||||
Đến 100.000 | Trên 100.000 - 1000.000 | Trên 1.000.000 | |||||
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | ||
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,43 | 0,24 | 0,55 | 0,39 | 0,63 | 0,50 |
2 | Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học | 0,27 | 0,15 | 0,34 | 0,24 | 0,39 | 0,31 |
3 | Thành viên | 0,14 | 0,08 | 0,18 | 0,13 | 0,20 | 0,16 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,09 | 0,05 | 0,11 | 0,08 | 0,13 | 0,10 |
b) Trong từng trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các chức danh nêu trên.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
2. Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính 1/2 ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
3. Dự toán tiền công lao động trực tiếp của các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được xây dựng trên cơ sở cấu trúc Bản Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
1. Thuê chuyên gia trong nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia và nêu rõ các nội dung thuê chuyên gia trong nước trong Bản Thuyết minh để Hội đồng KH&CN chuyên ngành tư vấn xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng khoán công việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước được quy định như sau:
- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đến 100 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia không vượt quá 22 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).
- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên 100 - 1.000 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia không vượt quá 28 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).
- Tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên 1.000 triệu đồng: Mức dự toán thuê chuyên gia không vượt quá 32 triệu đồng/người/tháng (22 ngày làm việc/tháng).
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Thuê chuyên gia ngoài nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện để thương thảo mức tiền thuê chuyên gia và nêu rõ trong Bản Thuyết minh về kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để Hội đồng KH&CN tư vấn xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng khoán công việc.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Điều 6 của Quy định này.
3. Trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia vượt quá định mức quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; sửa chữa, mua sắm tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
1. Định mức chi
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức dự toán | |||||
Đến 100.000 | Trên 100.000 - 1000.000 | Trên 1.000.000 | ||||||
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
I | Chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Người chủ trì Hội thảo | Buổi | 850 | 500 | 1.100 | 800 | 1.200 | 1.000 |
2 | Thư ký Hội thảo | Buổi | 300 | 200 | 350 | 250 | 400 | 320 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại Hội thảo (gồm: Báo cáo viên và Báo cáo khoa học) | Báo cáo | 1.100 | 600 | 1.400 | 1.000 | 1.600 | 1.300 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | Báo cáo | 550 | 300 | 700 | 500 | 800 | 650 |
5 | Thành viên tham gia Hội thảo | Người/Buổi | 110 | 60 | 140 | 100 | 160 | 130 |
II | Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập mẫu Phiếu điều tra | Phiếu điều tra được duyệt |
|
|
|
|
|
|
a | Đến 30 chỉ tiêu |
| 400 | 220 | 550 | 400 | 600 | 500 |
b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
| 550 | 300 | 700 | 500 | 800 | 650 |
c | Trên 40 chỉ tiêu |
| 850 | 500 | 1.100 | 800 | 1.200 | 1.000 |
2 | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra | Phiếu |
|
|
|
|
|
|
a | Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đến 30 chỉ tiêu |
| 30 | 20 | 30 | 20 | 30 | 20 |
- | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
| 40 | 30 | 40 | 30 | 40 | 30 |
- | Trên 40 chỉ tiêu |
| 50 | 40 | 50 | 40 | 50 | 40 |
b | Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đến 30 chỉ tiêu |
| 70 | 60 | 70 | 60 | 70 | 60 |
- | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
| 85 | 75 | 85 | 75 | 85 | 75 |
- | Trên 40 chỉ tiêu |
| 100 | 90 | 100 | 90 | 100 | 90 |
III | Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi họp Hội đồng | Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 |
| 450 |
| 600 |
|
b | Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 250 |
| 300 |
| 400 |
|
c | Thư ký hành chính |
| 90 |
| 120 |
| 150 |
|
d | Đại biểu được mời tham dự |
| 50 |
| 60 |
| 80 |
|
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 Phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
|
|
|
a | Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 200 |
| 250 |
| 300 |
|
b | Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng |
| 120 |
| 150 |
| 200 |
|
2. Chi Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN 5% tổng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN (bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại đơn vị chủ trì; tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN). Mức tối đa không quá 80 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và 40 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
3. Các nội dung chi liên quan khác không quy định tại Định mức nêu trên thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê và các quy định hiện hành; Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 10. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
Điều 11. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn và Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN; Tổ chuyên viên đánh giá hiệu quả nhân rộng/ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức dự toán | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
I | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng |
| 800 | 650 |
b | Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 650 | 550 |
c | Thư ký hành chính |
| 250 | 200 |
d | Đại biểu được mời tham dự |
| 160 | 130 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
a | Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 400 | 320 |
b | Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng |
| 250 | 200 |
II | Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì; đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
1 | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì; đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng |
| 1.200 | 1.000 |
b | Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 800 | 650 |
c | Thư ký hành chính |
| 250 | 200 |
d | Đại biểu được mời tham dự |
| 160 | 130 |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 Phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
a | Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 600 | 500 |
b | Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng |
| 400 | 320 |
III | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
1 | Tổ trưởng Tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 600 | 500 |
2 | Thành viên Tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 400 | 320 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 250 | 200 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 160 | 130 |
2. Dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập: Tổng dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa không quá 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Giám đốc Sở KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (Báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác), công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở KH&CN tỉnh Sóc Trăng hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thanh phố, tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, không phù hợp cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở KH&CN để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 2780/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh đợt VI, năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 68/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 46/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 8Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Quyết định 03/2016/QĐ-UBND quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 18Quyết định 2780/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh đợt VI, năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 19Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 20Nghị quyết 68/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21Nghị quyết 46/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 07/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Ngô Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra