Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2014/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO NHÂN DÂN VAY VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN NĂM 2014, 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 06 tháng 01 năm 2014 về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014, 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Cụ thể như sau:

1. Thời gian cho vay tối đa là 36 tháng với mức hỗ trợ lãi suất hàng năm như sau:

a) Hỗ trợ 100% lãi suất trên tổng nợ vay trong 12 tháng đầu;

b) Hỗ trợ 50% lãi suất trên 70% vốn vay trong 12 tháng tiếp theo;

c) Hỗ trợ 30% lãi suất trên 30% vốn vay trong 12 tháng cuối.

2. Tùy theo tình hình thực tế của địa phương; giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét điều chỉnh tỷ lệ hỗ trợ cho phù hợp với các xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố hoặc tuyến đường, đảm bảo không vượt quá tổng mức kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1, Điều này tính trên địa bàn toàn huyện;

3. Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất: Ngân sách tỉnh bố trí hàng năm.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi