- 1Quyết định 44/2005/QĐ-UBTDTT về quy chế bảo đảm y tế cho vận động viên các đội tuyển thể thao do Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 3Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 612/QĐ-BHXH năm 2007 về mức đóng Bảo hiểm y tế tự nguyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 10 tháng 03 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Uỷ ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của Liên bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/ TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1245/TTr- SVHTTDL ngày 09/12/2009, đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 266/TTr-STC ngày 26/02/2010, Công văn của Sở Tư pháp số 137/STP-XDVB ngày 10/02/2010, (Kèm theo Biên bản làm việc liên ngành giữa Sở Tài chính, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch lập ngày 18/01/2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức chi đối với các hoạt động Thể dục Thể thao tỉnh Thái Nguyên, nội dung cụ thể như sau:
(Có Quy định chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch và các ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Văn hoá Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 454/2007/QĐ-UBND ngày 16/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Định mức chi đối với các hoạt động Thể dục thể thao (TDTT) trong quy định này được áp dụng cho các đối tượng:
- Cán bộ huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài, giám sát, học sinh năng khiếu, ban chỉ đạo, ban tổ chức và phục vụ trong các lớp tập huấn, các cuộc thi đấu và biểu diễn thể dục thể thao, hội đồng tuyển sinh hàng năm.
- Cán bộ hướng dẫn viên, giáo viên thể dục thể thao tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức.
- Các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động xây dựng và phát triển sự nghiệp TDTT của tỉnh.
Điều 2. Kinh phí chi cho các hoạt động thể dục thể thao thuộc nhiệm vụ chi của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 3. Chế độ bồi dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên trong tập luyện.
TT | Các loại vận động viên | Tập luyện thường xuyên (ĐVT: đồng) |
1 | Vận động viên cấp kiện tướng | 60.000 |
2 | Vận động viên đội tuyển | 40.000 |
3 | Học sinh năng khiếu | 30.000 |
Huấn luyện viên, vận động viên khi có quyết định tập trung thi đấu, thời gian tập luyện được hưởng chế độ theo quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thì không hưởng chế độ tại quy định trên.
2. Chế độ tiền công.
- Vận động viên đặc biệt xuất sắc (đạt huy chương quốc tế): 70.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên kiện tướng: 50.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên cấp 1: 35.000 đồng/người/ngày.
- Vận động viên các đội tuyển: 25.000 đồng/người/ngày
- Học sinh năng khiếu TDTT của tỉnh: 15.000 đồng/người/ngày.
3. Trang phục tập luyện của huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu.
- Trang phục tập luyện chi theo thực tế. Trang phục phục vụ tập luyện thường xuyên tối đa không quá:
+ Quần áo dài: 300.000 đồng/vận động viên/năm.
+ Quần áo cộc: 200.000 đồng/vận động viên/năm.
+ Giầy ba ta: 240.000 đồng/vận động viên/năm.
+ Giáo viên, học sinh các lớp năng khiếu bán tập trung được trang bị bằng 1/2 chế độ của các lớp năng khiếu tập trung.
- Trang phục thi đấu theo đặc thù từng môn và quy định của điều lệ giải.
- Đối với các đội dự tuyển và học sinh năng khiếu được kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ thực hiện theo Quyết định số 44/2005/QĐ-UBTDTT ngày 13/01/2005 của Uỷ ban Thể dục thể thao (Nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) cho vận động viên và huấn luyện viên, được thanh toán tiền tàu xe đi về một năm 02 lần (Về nghỉ hè và nghỉ tết âm lịch).
- Chế độ đóng bảo hiểm y tế cho học sinh năng khiếu hệ nội trú 120.000 đồng/người/năm (Quyết định số 612/QĐ-BHXHVN ngày 20/4/2007 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
- Chế độ bảo hiểm của vận động viên, huấn luyện viên (Theo điều 2, Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao. Quy định các chế độ bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế, chế độ trợ cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên trong đội tuyển, đội tuyển trẻ của tỉnh, ngành trong thời gian tập chung tập huấn thi đấu).
5. Chế độ thuê huấn luyện viên.
- Thuê huấn luyện viên ngoài tỉnh được hưởng theo chế độ giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, bộ, cơ quan trung ương (Theo quy định hiện hành).
- Nếu thuê huấn luyện viên nước ngoài phải báo cáo xin phép Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
1. Tập huấn trong tỉnh: Chỉ tổ chức tập huấn khi chế độ chính sách của nhà nước thay đổi hoặc điều lệ thi đấu các giải thể thao có hướng dẫn mới.
- Đối với các học viên đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia các lớp tập huấn, học lý thuyết trong nhà được hưởng chế độ tiền nước: 10.000 đồng/người/ngày. Học thực hành ngoài trời được hưởng chế độ 25.000 đồng/người/ngày.
- Đối với học viên không có lương ở các tổ dân phố, các bản, làng, xóm thuộc các xã, phường, thị trấn trong tỉnh được hưởng chế độ bồi dưỡng 25.000 đồng/người/ ngày (Cả học lý thuyết và thực hành).
- Tiền ngủ được thanh toán theo chế độ hiện hành.
- Đối với giáo viên giảng dạy các lớp tập huấn (kể cả giáo viên là người địa phương, tỉnh ngoài, trung ương được hưởng chế độ theo Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước).
2. Tập huấn tại trung ương
- Cán bộ tham gia lớp tập huấn do trung ương tổ chức thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành và công văn triệu tập
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
- Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu, các cuộc thi đấu, biểu diễn, các lớp tập huấn.
- Trọng tài, giám sát, điều hành, thư ký các giải thi đấu.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu, các lớp tập huấn
1. Mức chi các giải thể thao, các lớp tập huấn cấp tỉnh
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày
- Thành viên Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 40.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, các trọng tài khác: 30.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
*/ Trọng tài Bóng đá 11 người (Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính: 150.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 100.000 đồng/ người/trận.
+ Lăn bóng: 20.000 đồng/người/ buổi.
*/ Trọng tài Bóng đá 5 đến 7 người (Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính: 100.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 50.000 đồng/ người/trận.
+ Lăn bóng: 15.000 đồng/người/ buổi.
- Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không được vượt quá ba buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
*/ Hội đồng tuyển sinh chi theo chế độ quy định.
2. Các giải thể thao, các lớp tập huấn toàn quốc (Kinh phí của ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch chi trả) kể cả chính thức và mở rộng.
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn: 100.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 70.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, các trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế, công an: 40.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 35.000 đồng/người/buổi
*/ Trọng tài Bóng đá 11 người (Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính: 200.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 150.000 đồng/ người/trận.
+ Lăn bóng: 25.000 đồng/người/ buổi.
*/ Trọng tài Bóng đá 5 đến 7 người: (Tính theo trận)
+ Giám sát, trọng tài chính: 150.000 đồng/người/trận.
+ Các trọng tài khác: 100.000 đồng/ người/trận.
+ Lăn bóng: 20.000 đồng/người/ buổi.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh
*/ Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức, cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 01/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hoá, Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại nghị định 61/2002/NĐ-CP
*/ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 15.000 đồng/người/ buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn, huấn luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Chế độ khen thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích trong các cuộc thi đấu trong nước và quốc tế
1. Các giải cấp tỉnh a) Cá nhân:
+ Nhất: 500.000 đồng
+ Nhì: 400.000 đồng
+ Ba: 300.000 đồng b) Giải đôi:
+ Nhất: 600.000 đồng
+ Nhì: 500.000 đồng
+ Ba: 400.000 đồng c) Giải đồng đội:
+ Nhất: 700.000 đồng
+ Nhì: 600.000 đồng
+ Ba: 500.000 đồng
d) Giải đoàn, giải các môn tập thể (Bóng đá, Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, thể dục dưỡng sinh, chạy tập thể, các nội dung biểu diễn)
+ Nhất: 1.000.000 đồng
+ Nhì: 800.000 đồng
+ Ba: 600.000 đồng
+ Giải phong cách: 500.000 đồng
đ) Giải toàn đoàn trong đại hội thể dục thể thao và hội thi:
+ Nhất: 3.000.000 đồng
+ Nhì: 2.000.000 đồng
+ Ba: 1.500.000 đồng
- Riêng giải việt dã, giải đua xe đạp, giải bắn súng và một số giải cá nhân: Các giải đơn nếu (đạt từ 1 đến 3 theo quy định trên, còn từ giải 4 đến giải 10 là 200.000 đồng).
e) Các đơn vị được công nhận là đơn vị tiên tiến về thể dục thể thao được tặng 01 lá cờ và thưởng 500.000 đồng.
Cá nhân được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tặng kỷ niệm chương được thưởng 200.000 đồng.
2. Khen thưởng đại hội thể dục thể thao và các giải quốc tế, ngoài chế độ Ban tổ chức giải đã thưởng, địa phương có các chế độ sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng
Loại giải | Tập thể | Cá nhân | ||||||
Vàng | Bạc | Đồng | Khuyến khích | Phá kỷ lục | Vàng | Bạc | Đồng | |
Đại hội TDTT tỉnh |
|
|
|
| 600.000 | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
Đại hội TDTT toàn quốc |
|
|
|
| 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 |
Giải toàn quốc, khu vực | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 |
| 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
Giải đông nam á | 8.000.000 | 6.000.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 3.000.000 | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Giải châu á | 12.000.000 | 10.000.000 | 8.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 5.000.000 | 3.000.000 | 2.000.000 |
- Riêng đối với các vận động viên thi đấu các giải thể thao thế giới, nếu đạt giải, mức thưởng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng giải thưởng
- Đối với các huấn luyện viên có nhiều vận động viên đạt huy chương trong một giải, thì được hưởng một huy chương cao nhất, còn lại được hưởng 50% của tổng số huy chương theo quy định.
Điều 7. Đối với các huyện, thành phố, thị xã tuỳ theo điều kiện của từng địa phương được phép áp dụng tối đa không quá 80% mức quy định của tỉnh.
- Những quy định trên được áp dụng trong phạm vi của tỉnh Thái Nguyên.
- Chế độ này không áp dụng đối với giáo viên thể dục thể thao của các trường đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề./.
- 1Quyết định 454/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Ngành Thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 454/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Ngành Thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động; chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động thể thao và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Quyết định 44/2005/QĐ-UBTDTT về quy chế bảo đảm y tế cho vận động viên các đội tuyển thể thao do Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 4Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 5Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 612/QĐ-BHXH năm 2007 về mức đóng Bảo hiểm y tế tự nguyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực