Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2008/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 11 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 02 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Thuế Tài nguyên ngày 16/4/1998;

Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ;

Xét đề nghị của Cục thuế tại Tờ trình số 05/TTr-CT ngày 17/01/2008 về việc quy định giá tính thuế tài nguyên nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá tính thuế Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với nội dung như sau:

1. Đối tượng nộp thuế: Mọi tổ chức, cá nhân, Doanh nghiệp, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, hộ gia đình khai thác nước sử dụng vào mục đích kinh doanh như: khai thác nước để sản xuất nước lọc, nước tinh khiết, nước khoáng và khai thác nước để sản xuất nước đá đều là đối tượng nộp Thuế Tài nguyên nước theo quy định của Pháp luật và quy định tại Quyết định này.

2. Mức giá tính thuế:

- Nước dùng để sản xuất nước lọc, nước tinh khiết, nước khoáng: 60.000 đồng/m3.

- Nước dùng để sản xuất nước đá: 25.000 đồng/m3.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nước để sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng và sản xuất nước đá trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Cục thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Website tỉnh Cà Mau;
- CVKT;
- Lưu: VT, H19/3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tiến Dũng