- 1Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998
- 2Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 3Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CỦA MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thu thuế tài nguyên (sửa đổi) do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 16 tháng 4 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thu thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Thông tư số 153/1998/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 24/TTr-CT ngày 08 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10044/2003/QĐ-UB ngày 12 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại tài nguyên khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG QUY ĐỊNH
GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 11/01/2007của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Số TT | LOẠI TÀI NGUYÊN | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
| I. Đất các loại |
|
|
1 | Đất khai thác san lấp công trình | m3 | 8.000 |
2 | Đất sét dùng sản xuất gạch, ngói | m3 | 20.000 |
| II. Cát các loại: |
|
|
1 | Cát động dùng san lấp công trình | m3 | 8.000 |
2 | Cát xây dựng | m3 | 12.000 |
| III. Đá xây dựng |
|
|
1 | Đá loca khai thác bằng khoan, bắn mìn | m3 | 50.000 |
2 | Đá xây dựng cỡ (1 x 2) cm | m3 | 110.000 |
3 | Đá xây dựng cỡ (4 x 6) cm | m3 | 70.000 |
4 | Đá chẻ (20 x 20 x 25) cm | viên | 1.500 |
5 | Đá chẻ (15 x 15 x 20) cm | viên | 1.200 |
6 | Đá chẻ không quy cách | viên | 800 |
7 | Cuội, sỏi | m3 | 60.000 |
8 | Đá nung vôi và sản xuất xi măng | m3 | 34.000 |
9 | Đá khối granit dùng sản xuất đá ốp lát | m3 | 2.000.000 |
| IV. Một số loại khoáng sản khác |
|
|
1 | Quặng Ilmenit | tấn | 500.000 |
2 | Nước tự nhiên (nước mặt, nước dưới lòng đất trừ nước khoáng, nước suối thiên nhiên) | m3 | 500 |
3 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | lít | 250 |
4 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng khai thác kinh doanh tại các điểm tắm, du lịch, … | m3 | 2.000 |
- 1Quyết định 469/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 10044/2003/QĐ-UB sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 866/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 123/2004/QĐ-UB quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2007 về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 469/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 10044/2003/QĐ-UB sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) năm 1998
- 2Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
- 3Thông tư 153/1998/TT/BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/1998NĐ-CP thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 866/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 123/2004/QĐ-UB quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2007 về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 07/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 07/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 06/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực