- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 8102/QĐ-UB năm 2001 về giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 37/2003/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2004/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 20 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sưa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 28 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị đinh số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Quyết định số 8102/QĐ-UB ngày 20 tháng 12 năm 2001 về giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành, phố Đà Nẵng của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng;
- Căn cứ Nghị quyết số 37/2003/NQ/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2003 kỳ họp thứ 10, Khoá VI của HĐND thành phố Đà Nẵng về nhiệm vụ năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được tính theo số lương tiêu thụ máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với từng đối tượng sử dựng nước máy như sau:
Đối tượng sử dụng nước máy | Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (đồng/m3 nước máy tiêu thụ) |
1.Hộ gia đình, các cơ quan hành chính sự nghiệp dùng cho sinh hoạt | 300
|
2.Cơ sở kinh doanh ngành sản xuất vật chất | 400 |
3. Cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ | 500 |
Điều 2: Qui định đối với một.số trường hợp đặc biệt sử dụng nước máy như sau, để làm cơ sở cho việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
1/ Hộ gia đình sử dụng thước máy cho nhiều mục đích khác nhau thì định mức tiêu thụ nước máy áp dụng cho sinh hoạt là 5m3/nhân khẩu/tháng, lượng nước sử dụng quá định mức này được áp dụng theo mục đích sử dụng còn lai:
2/ Các cơ sở khám chữa bệnh, trường học không phân biệt thành phần kinh tế áp dụng mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bằng đối tượng sử dụng nước máy là hộ gia đình, các cơ quan hành chính sự nghiệp.
3/ Đối với hoạt động dịch vụ cho thuê nhà thì đối tương sử dụng nước vào mục đích nào thì tính mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo mục đích đó.
Điều 3: Giao trách nhiệm cho Công ty Cấp nước Đà Nẵng:
1/ Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối.với nước thải được quy định tại Điều 1 cùng với thời điểm hàng tháng thu tiền sử dụng nước máy của khách hàng, trên cơ sở tính theo số mét khối (M3) tiêu thụ ghi trên Hoá đơn tiền nước.
2/ Đăng ký với Tổng Cục Thuế để cho thực hiện kết hợp nội dung thu tiền cấp nước và nội dung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên cùng một Hoá đơn tiền nước (loại Hoá đơn tự in có tính chất đặc thù).
3/ Căn cứ vào kết quả hàng tháng thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lập thủ tục chuyển toàn bộ nguồn thu này vào tài khoản chuyên thu tại Kho bạc Nhà nước thành phố do Sở Tài chính quản lý theo đúng tiến độ, sau khi trích chi phí uỷ nhiệm thu theo quy định tại
Điều 4: Công ty Cấp nước Đà Nẵng được trích 10% ( hai phần trăm) trên số tiền thực thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải để sử dụng phục vụ công tác tổ chức thu theo uỷ nhiệm của UBND thành phố. Việc quản lý, sử dụng tiền uỷ nhiệm thu do Giám đốc Công ty Cấp nước Đà Nẵng quyết định cụ thể.
Điều 5: Nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sau khi trừ đi phần được trích tại Điều 3 được sử dụng theo các nội dung của Dự án thoát nước và vệ sinh thành phố.
Điều 6: Giao trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn:
1/ Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi đôn đốc, kiểm tra Công ty Cấp nước Đà Nẵng trong việc thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đảm bảo đúng, đủ, kịp thời. Hàng quý (vào ngày 25 tháng cuối quý), Sở Tài chính có văn bản bảo cáo UBND thành phố vê tiến độ thu, chi của nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, kể cả những vướng mắc phát sinh.
2/ Giám đốc Sở Giao thông Công chính phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn đôn đốc kiểm tra việc thực hiện, tổ chức tuyên truyền giải thích Quyết định này đến cán bộ, nhân dân và các tổ chức có sử dụng nước máy ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2004 và bãi bỏ Quyết định số 1572/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2003 của Chủ tịch UBND thành phố quy định tỷ lệ chi phí thoát nước tại thành phố Đà Nẵng. Các văn bản khác của UBND thành phố Đà Năng có nội dung trái với Quyết định này không còn hiệu lực thực hiện.
Điều 8: Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Công chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Công ty Cấp nước Đà Nẵng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi gửi: | TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
- 1Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2008 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 33/2004/QĐ.UBNDT về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 8102/QĐ-UB năm 2001 về giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 37/2003/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 07/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Năm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2004
- Ngày hết hiệu lực: 09/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực