Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 07/1999/QĐ-CHK

Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HKDD VIỆT NAM SỐ 07/1999/QĐ-CHK NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995.
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 25 tháng 10 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Để tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực an ninh hàng không dân dụng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
Theo đề nghị của ông Trưởng ban An ninh Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này ''Qui định về chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không''.

Điều 2: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 1999.

 

Nguyễn Tiến Sâm

(Đã ký)

 

QUI ĐỊNH

VỀ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 07/1999/QĐ-CHK ngày 29 tháng 3 năm 1999 của Cục Trưởng Cục hàng không dân dụng Việt nam)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không.

Chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không , sau đây gọi tắt là "Chứng chỉ" là giấy phép của cơ quan quản lý Nhà nước về Hàng không dân dụng cấp cho cán bộ, nhân viên an ninh hàng không.

Điều 2: Đối tượng phải có chứng chỉ.

1. Cán bộ, nhân viên an ninh làm nhiệm vụ kiểm tra, soi chiếu và giám sát an ninh người, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, và các đồ vật phục vụ chuyến bay dân dụng.

2. Cán bộ, nhân viên an ninh làm nhiệm vụ tuần tra canh gác, duy trì trật tự tại cảng hàng không, các khu vực hạn chế khác ngoài cảng hàng không và trên tầu bay hoạt động hàng không dân dụng.

3. Cán bộ, nhân viên an ninh làm nhiệm vụ trong đội cơ động.

Điều 3: Tiêu chuẩn, Điều kiện được cấp, gia hạn chứng chỉ.

1. Là công dân Việt Nam có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, nam từ 18 đến 55 tuổi, nữ từ 18 đến 50 tuổi.

2. Có đủ sức khỏe theo kết luận của y tế.

3. Có bằng hoặc chứng chỉ chuyên nghành an ninh hàng không do cơ sở đào tạo có đủ thẩm quyền cấp.

4. Trình độ ngoại ngữ tiếng Anh tối thiểu trình độ C đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2, tiếng Anh tối thiểu trình độ B đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2.

5. Đã tập sự công việc như quy định tại điều 2 thời gian ít nhất là 03 tháng và trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày có đơn xin thi không vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

6. Phải qua kỳ thi cấp, gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ an ninh do cơ quan quản lý Nhà nước về Hàng không dân dụng tổ chức và đạt từ 75% bài thi trở lên.

Điều 4: Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ.

Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không là hai năm kể từ ngày ký quyết định. Trước 30 ngày khi chứng chỉ hết hạn phải xin gia hạn hiệu lực của chứng chỉ, thời hạn hiệu lực của một lần gia hạn là một năm.

Điều 5: Quyền hạn, trách nhiệm của người có chứng chỉ.

1. Người có Chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không được phép độc lập thực hiện nhiệm vụ theo đúng chức năng được ghi trong chứng chỉ

2. Chứng chỉ phải được giữ gìn cẩn thận không làm mất, hư hỏng, tẩy xoá; Khi làm nhiệm vụ phải mang theo chứng chỉ và xuất trình khi người có thẩm quyền kiểm tra.

3. Chứng chỉ bị tạm giữ, thu hồi nếu người được cấp vi phạm những quy định của luật Hàng không và những quy định khác của Cục hàng không dân dụng Việt Nam.

Chương 2

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THI CẤP, GIA HẠN CHỨNG CHỈ

Điều 6: Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ bao gồm.

1. Đơn xin dự thi. (Phụ lục 1)

2. Sơ yếu lý lịch. (Phụ lục 2)

3. Bản sao bằng, chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không và tiếng Anh có công chứng.

4. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm

Công văn đề nghị của cơ quan đơn vị.

Điều 7: Hồ sơ dự thi gia hạn chứng chỉ.

Đơn xin gia hạn chứng chỉ.

Công văn đề nghị của đơn vị.

Danh sách trích ngang.

Điều 8: Cấp lại chứng chỉ.

Chứng chỉ có thể được cấp lại khi bị mất hoặc rách nát. Người xin cấp lại phải có bản tường trình có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (trường hợp mất chứng chỉ). Đơn xin cấp lại chứng chỉ, 01 ảnh 3x4cm và công văn của đơn vị đề nghị cấp lại chứng chỉ.

Điều 9: Hội đồng thi cấp chứng chỉ.

Hội đồng thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ an ninh hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quyết định trên cơ sở đề nghị của Trưởng ban an ninh và Trưởng ban tổ chức cán bộ - Lao động Cục hàng không.

Điều 10: Trách nhiệm, quyền hạn của Ban an ninh Cục hàng không.

1. Tiếp nhận hồ sơ xin thi, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự thi gửi cho Chủ tịch Hội đồng Thi.

2. Quản lý mẫu chứng chỉ, lưu trữ đề thi, bài thi và các tài liệu có liên quan đến việc cấp chứng chỉ.

3. Kiểm tra, đối chiếu tiêu chuẩn, điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ, tổng hợp hồ sơ danh sách đề nghị Cục Trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quyết định cấp chứng chỉ cho những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện.

4. Làm chứng chỉ cho những người đã được Cục Trưởng Cục Hàng không DDVN quyết định cấp chứng chỉ.

Điều 11: Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi.

1. Xây dựng quy chế thi, tổ chức thi và chấm thi nghiêm túc chặt chẽ.

2. Được phép mời chuyên gia của Bộ Công an, Bộ quốc phòng ra đề thi, coi thi và chấm thi ở những môn vũ thuật, chất nổ, vũ khí.

3. Tổng hợp kết quả thi báo cáo Cục Trưởng Cục hàng không.

Điều 12: Nội dung và hình thức thi.

1. Nội dung thi bao gồm các môn về nghiệp vụ an ninh hàng không, kiến thức pháp luật có liên quan, võ thuật và sử dụng các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ đáp ứng yêu cầu của công việc.

2. Hình thức thi:

a. Thi lý thuyết bằng các câu hỏi trắc nghiệm hoặc thi viết.

b. Thi thực hành vũ thuật, sử dụng vũ khí, và kiểm tra soi chiếu người, hành lý, hàng hoá.

Điều 13: Thời gian, địa điểm và lệ phí thi.

1. Địa diểm thi được tổ chức tại Cục hàng không, Cụm cảng Hàng không Miền bắc, Miền trung và Miền nam.

Thời gian thi tổ chức vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm.

Lệ phí thi, cấp và gia hạn chứng chỉ thu theo quy định hiện hành.

Chương 3

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT

Điều 14: Khen thưởng, xử phạt.

Cá nhân, đơn vị có thành tích sẽ đươc xét khen thưởng, nếu vi phạm tuỳ tính chất mức độ sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

PHỤ LỤC 1

ĐƠN VỊ..................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐƠN XIN DỰ THI

CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Ban an ninh Cục hàng không

Họ và tên:

Chức vụ:

Đơn vị công tác hiện nay:

Tôi đã hoàn thành khóa huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không, và đã tập sự thời gian là:.... tháng. Để phục vụ công tác trong lực lượng an ninh hàng không theo đúng quy định của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam. Đề nghị Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cho tôi được dự thi để cấp chứng chỉ an ninh hàng không.

Đăng ký thi chuyên môn nghiệp vụ:

Tôi xin gửi kèm theo đây 01 Bản sơ yếu lí lịch, Bằng, chứng chỉ an ninh hàng không, chứng chỉ Anh văn có công chứng, hai ảnh màu 3x4cm.

Tôi xin chấp hành đầy đủ nghiêm túc nội quy, quy định của kỳ thi và cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

......, ngày..... tháng.... năm 19...

Người làm đơn

(Ký và ghi họ tên)

PHỤ LỤC 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ảnh màu

3 x 4 cm

SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Họ và tên: Nam, Nữ

2. Sinh ngày tháng năm 19

3. Quê quán:

4. Chỗ ở hiện nay:

5. Dân tộc:

6. Quốc tịch:

7. Tôn giáo:

8. Trình độ văn hóa:

9. Trình độ ngoại ngữ:

10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật đã được đào tạo:

11. Thời gian công tác trong ANHK:

12. Cơ quan, đơn vị công tác (Tổ, đội, phòng):

13. Chức vụ hiện nay:

14. Biên chế chính thức hoặc hợp đồng (thời gian):

15. Ngày vào Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh:

16. Ngày vào Đảng cộng sản việt Nam:

17. Tình trạng sức khỏe hiện nay:

18. Đặc điểm nhận dạng:

19. Điện thoại cơ quan:

20. Điện thoại NR:

21. Họ và tên vợ hoặc chồng:

22. Tuổi

23. Nghề nghiệp:

24. Nơi làm việc:

25. Chỗ ở hiện nay:

26. Họ và tên các con: ( tuổi, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay):

1.

2.

3.

4.

27. Tóm tắt quá trình hoạt động của bản thân từ 18 tuổi đến nay:

28. Khen thưởng và kỷ luật:

Khen thưởng:

Kỷ luật:

29. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có điều gì khai sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Xác nhận của thủ trưởng ......, ngày... tháng... năm 199...

cơ quan, đơn vị. Người khai lý lịch

(Ký tên, đóng dấu) (Ký và ghi họ tên)