Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 07/1999/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐỊA CHẤT NĂM 1999 CHO CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 252/1998/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 868/1998/QĐ-BKH ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 73/1998/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính về việc giao kế hoạch năm 1999 cho Bộ Công nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay giao kế hoạch địa chất năm 1999 cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam như Phục lục kèm theo.

Điều 2: Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam căn cứ Quyết định này giao kế hoạch địa chất chi tiết năm 1999 cho các đơn vị trực thuộc và chỉ đạo các đơn vị thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao.

Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 


Nơi nhận:
 - Như điều 3,
 - Bộ Tài chính,
 - Kho bạc Nhà nước,
- Lưu VP, KHĐT.

K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Giã Tấn Dĩnh

 

BẢNG TỔNG HỢP

MỤC TIÊU NHIỆM VỤ VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 1999:

1- Mục tiêu hoàn thành (các nhiệm vụ hoàn thành):

a- Khoáng sản:

- Chì kẽm :                                            350.000 tấn (C1+C2+P1) 

- Đồng :                                                 300.000 tấn (C2+P1)

- Vàng :                                                 8.000 kg (C2+P1)

- Than mỡ :                                           160.000 tấn (C1+C2)

- Fenpát :                                              1 Triệu tấn (C2+P1)

b- Điều tra địa chất khu vực :

- Điều tra 1/500.000 địa chất – khoáng sản biển ven bờ: 11.000 Km2 (Bạc Liêu – Hàm Luông)

- Điều tra 1/50.000 địa chất – khoáng sản:           13.920 Km2

- Điều tra ĐCTV – ĐCCT 1/50.000:                                   640 Km2

- Điều tra địa chất đô thị:                                                1.187 Km2

2- Nhiệm vụ địa chất: (Có danh mục kèm theo)

            Tổng số:                                                           127 Nhiệm vụ.

                        Trong đó:           + Nộp lưu trữ:               29 Nhiệm vụ

+ Mở mới:                    28 Nhiệm vụ

3- Vốn đầu tư:

a- Cho các nhiệm vụ điều tra đia chất :                            84.000 triệu đồng

            Trong đó:

- Điều tra cơ bản địa chất và tài nguyên KS:                     57.445 triệu đồng

- Đánh giá khoáng sản:                                                   17.660 triệu đồng

- Nghiên cứu áp dụng TBKT, biên tập xuất bản:                6.895 triệu đồng

- Các công tác khác:                                                      2.000 triệu đồng

b- Các chỉ tiêu khác:                                                      Bộ có thông báo riêng

4- Dịch vụ địa chất và sản xuất khác:                          50.400 triệu đồng

 

NHIỆM VỤ ĐỊA CHẤT NĂM 1999

(Kèm theo QĐ số 07/1999/QĐ-BCN ngày 23 tháng 2 năm 1999)

TT

Tên nhiệm vụ địa chất

Thời gian

Mục tiêu

nhiệm vụ năm 1999

K.công

K.thúc

1

2

3

4

5

A

ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

 

 

57.445

 

Lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500.000

 

 

 

1

Điều tra địa chất và TKKS rắn biển ven bờ:

1996

2000

1- Điều tra dải ven bờ từ Bạc Liêu-Hàm Luông, diện tích 11.000 Km2

 

Công tác địa chất

 

 

2- Thanh toán khối lượng còn lại của năm 1998

 

Công tác địa vật lý

 

 

 

 

Công tác trắc địa

 

 

 

 

Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản 1/50.000 các nhóm tờ:

 

 

 

2

Nhóm tờ Điện Biên

1995

1999

Nộp lưu trữ

3

Nhóm tờ Quy Nhơn

1995

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ

4

Nhóm tờ Quảng Ngãi

1995

1999

Kết thúc thực địa. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

5

Nhóm tờ Vit Thu Lu

1995

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ

6

Nhóm tờ Sơn La

1996

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

7

Nhóm tờ Lục Yên Châu

1996

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ

8

Nhóm tờ Cao Bằng-Đông Khê

1996

1999

Kết thúc thực địa. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

9

Nhóm tờ Hàm Tân-Côn Đảo

1995

2000

Thi công thực địa

10

Nhóm tờ Phù Mỹ

1995

2000

Thi công thực địa

11

Nhóm tờ Võ Nhai

1997

2000

Kết thúc thực địa. Lập báo cáo trình duyệt

12

Nhóm tờ Chợ Chu

1997

2000

Thi công thực địa

13

Nhóm tờ Bắc Hà

1997

2000

Thi công thực địa

14

Nhóm tờ Trạm Tấu

1997

2000

Thi công thực địa

15

Nhóm tờ Mường Lát

1997

2001

Thi công thực địa

16

Nhóm tờ Thanh Ba

1997

2000

Thi công thực địa

17

Nhóm tờ Minh Hoá

1997

2000

Thi công thực địa

18

Nhóm tờ Quảng Trị

1997

2000

Thi công thực địa

19

Nhóm tờ Lào Cai

1996

2000

Thi công thực địa

20

Nhóm tờ Bồng Sơn

1997

2001

Thi công thực địa

21

Nhóm tờ Lộc Ninh

1997

2001

Thi công thực địa

22

Nhóm tờ Tuần Giáo

Đo vẽ Địa chất

 

1998

 

2001

 

Thi công thực địa

 

Trọng lực

 

 

Thi công thực địa

23

Nhóm tờ Phúc Hạ

1998

2002

Thi công thực địa

24

Nhóm tờ Trà My-Tắc Pỏ

1998

2002

Thi công thực địa

 

1

2

3

4

5

25

Nhóm tờ Ba Tơ

1998

2002

Thi công thực địa

26

Bay đo từ-phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 và đo trọng lực tỷ lệ 1/100.000 vùng KonTum

1997

2000

Thi công thực địa

27

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường ĐVL máy bay số 6,14 vùng Hà Trung - Thanh Hoá

1998

2000

Thi công thực địa.

28

Kiểm tra chi tiết các cụm dị thường ĐVL máy bay vùng Bản Tang, Làng Răm, Sông Giang

1998

2000

Thi công thực địa.

 

Điều tra ĐCTV-ĐCCT-ĐCĐT:

 Lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ 1/200.000

 

 

 

29

Vùng Hòn Gai - Móng Cái

1997

2000

Thi công thực địa.

30

Vùng Huế - Đông Hà

1996

2000

Kết thúc thực địa.

Lập báo cáo trình duyệt.

 

Lập bản đồ ĐCTV-ĐCCT tỷ lệ 1/50.000

 

 

 

31

Vùng Uông Bí  - Bãi Cháy

1996

1999

Nộp lưu trữ.

32

Vùng Rạch Giá - Thốt Nốt

1997

2000

Thi công thực địa.

33

Vùng Trà Vinh-Long Toàn

1997

2000

Thi công thực địa.

34

Vùng Duy Xuyên - Tam Kỳ

1998

2000

Thi công thực địa.

35

Vùng Cẩm Xuyên - Kỳ Anh

1998

2000

Thi công thực địa.

36

Quan trắc quốc gia động thái nước dưới đất:

 

 

 

 

Đồng bằng Bắc Bộ

1996

2000

Thi công đề án.

 

Vùng Tây Nguyên

1996

2000

Thi công đề án.

 

Đồng bằng Nam Bộ(Gồm cả HTQT)

1996

2000

Thi công đề án.

 

Xử lý tài liệu, dự báo động thái nước dưới đất

1996

2000

Thi công đề án.

 

Điều tra địa chất đô thị

 

 

 

37

Nghiên cứu quy hoạch và phát triển đô thị VN do ảnh hưởng của địa chất

1994

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

38

ĐCĐT Thái Nguyên-Bắc Giang-Lạng Sơn

1997

2000

Kết thúc thi công.

Lập báo cáo trình duyệt.

39

ĐCĐT Thái Bình-Hải Dương

1997

1999

Kết thúc thi công. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

40

ĐCĐT Hoà Bình – Hà Đông

1997

1999

Kết thúc thi công. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

41

ĐCĐT Sa Đéc – Cao Lãnh

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

42

ĐCĐT  Quảng Ngãi – Quy Nhơn

1997

1999

Kết thúc thi công. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

43

ĐCĐT Phan Rang – Phan Thiết

1997

1999

Kết thúc thi công. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

44

Tổng hợp tài liệu ĐCĐT hành lang kinh tế trọng điểm Miền Trung (Từ Liên Chiểu đến Dung Quất tỷ lệ 1/100.000)

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

1

2

3

4

5

 

Điều tra dưới đất:

 

 

 

45

Điều tra nguồn nước phục vụ các tỉnh miền núi Phía Bắc (Pha II)

1997

2000

Thi công đề án.

46

Điều tra nguồn nước dưới đất vùng núi Trung Bộ và Tây Nguyên(pha II)

1997

2000

Thi công đề án.

47

Điều tra nguồn nước dưới đất vùng sâu Nam Bộ (Pha II)

1997

2000

Thi công đề án.

48

Điều tra Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình và tìm kiếm nguồn nước ở các đảo thuộc lãnh thổ VN:

Khu vực miền Bắc

Khu vực miền Trung

Khu vực miền Nam

Các nhiệm vụ mở mới:

Đo vẽ lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản 1/50.000 các nhóm tờ:

 

 

 

49

Nhóm tờ Lai Châu

1999

 

 

50

Nhóm tờ Quỳnh Nhai

1999

 

 

51

Nhóm tờ Bắc Đà Lạt

1999

 

 

52

Nhóm tờ Mường Xén

1999

 

 

53

Bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 vùng Bắc Đà Lạt

1999

 

 

54

Đo vẽ trọng lực tỷ lệ 1/100.000-1/50.000 vùng Ba Tơ.

1999

 

 

55

Điều tra địa chất đo thị Nam Định-Ninh Bình.

1999

 

 

56

Điều tra địa chất đô thị Cao Bằng-Hà Giang-Tuyên Quang.

1999

 

 

57

Đo vẽ lập bản đồ địa chất,

bản đồ ĐCTV và bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/50.000 vùng Phủ Lý, Hà Nam

1999

 

 

58

Đo vẽ lập bản đồ địa chất, bản đồ ĐCTV và bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/50.000 vùng Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

1999

 

 

59

Lập bản đồ ĐCTV và bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/50.000 vùng Đức Trọng, Di Linh Lâm Đồng

1999

 

 

60

Đánh giá nguồn nước dưới đất vùng ven biển huyện Mộ Đức,Quảng Ngãi

1999

 

 

61

Đánh giá nguồn nước dưới đất vùng thị xã Cà Mâu

1999

 

 

B

ĐÁNH GIÁ KHOÁNG SẢN

 

 

17.660

1

Khảo sát thu thập tài liệu ĐC-KS mới ở các vùng

1999

1999

Nhiệm vụ thường xuyên

1

2

3

4

5

2

Tìm kiếm và tìm kiếm đánh giá quặng chì-kẽm khu Năng Khả, Na Hang- Tuyên Quang

1995

1999

Nộp lưu trữ.

3

Đánh giá đồng-vàng Làng Phát, An Lương, Yên Bái

1996

1999

Kết thúc thực địa. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

4

Đánh giá vàng gốc Khe Nang, Tuyên Hoá - Quảng Bình

1996

1999

Nộp lưu trữ.

5

Đánh giá fenpát-kaolin và các khoáng sản khác vùng Bản Phiệt, Lao Cai

1997

1999

Kết thúc thực địa. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

6

Đánh giá than mỡ khu Tô Pan-Yên Châu, Sơn La.

1997

1999

Kết thúc thực địa. Lập báo cáo trình duyệt. Nộp lưu trữ.

7

Tìm kiếm quặng Urani vùng An Điềm Quảng Nam Đà Nẵng

1996

2000

Thi công thực địa

8

Đánh giá chì-kẽm và các khoáng sản đi cùng vùng Quan Sơn Hòn Nhọn Thanh Hoá

1996

2000

Kết thúc thực địa.

9

Kiểm tra các dị thường từ hàng không và đánh giá các điểm quặng sắt vùng Kon Tum, An Khê

1997

2000

Thi công thực địa.

10

Đánh giá khoáng sản vùng dải Thèn Sìn-Phong Thổ Lai Châu

1997

2000

Thi công thực địa.

11

Đánh giá vàng Khe Máng-Kỳ Tây-Hà Tĩnh

1997

2000

Thi công thực địa

12

Đánh giá vàng và các khoáng sản khác đi cùng vùng Trà Nú, Trà Thuỷ

1997

2000

Thi công thực địa

13

Đánh giá khoáng sản vàng và các khoáng sản khác vùng Phước Thành Phước Sơn Quảng Nam

1997

2000

Thi công thực địa.

14

Đánh giá urani khu Pà Lừa, Quảng Nam

1997

2000

 Kết thúc thực địa.

 Lập báo cáo trình duyệt

15

Đánh giá đồng-vàng Suối On-Đá Đỏ Phù Yên, Sơn La

1998

2001

 Thi công thực địa

16

Đánh giá vàng – pyrophilit và các khoáng sản khác dải Bản Ngài – , Đồng Mô , Bình Liêu

1998

2001

 Thi công thực địa

17

Đánh giá chì-kẽm vùng Đồng Quán Bình Ca

1998

2001

Thi công thực địa

18

Đánh giá chì-kẽm vùng Thượng Ấm Sơn Dương, Tuyên Quang

1998

2001

Thi công thực địa

19

Đánh giá vàng – đa kim Si Phay, Lai Châu

1998

2001

Thi công thực địa

20

Đánh giá vàng vùng  Đăc Tơ Re

1998

2002

Thi công thực địa

21

Đánh giá vàng gốc vùng Avao-Apey

1998

2002

Thi công thực địa

 

Các nhiệm vụ mở mới:

 

 

 

22

Đánh giá quặng vàng gốc vùng Minh Lương, Sa Phìn

1999

 

 

23

Đánh giá graphít khu Bảo Hà, Bảo Yên, Lao Cai

1999

 

 

1

2

3

4

5

24

Đánh giá đồng-vàng và các khoáng sản khác khu vực suối Nùng, Xuân Thu, Sơn Hà, Quảng Ngãi

1999

 

 

25

Đánh giá quặng urani khu đông nam bến Giằng

1999

 

 

26

Đánh giá quặng vàng vùng Ba Tưng, Tà Láo, Quảng Trị

1999

 

 

27

Đánh giá quặng chì-kẽm đới La Hiên Cúc Đường, Võ Nhai-Thái Nguyên

1999

 

 

28

Đánh giá Kaolin vùng Bốt Đỏ, Ả Lưới Thừa Thiên Huế

1999

 

 

29

Đánh giá nguyên liệu đa ốp lát gabro màu đen khu vực An Thọ, Sơn Xuân, Phú Yên

1999

 

 

C

CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU, ÁP DỤNG TIẾN BỘ KỸ THUẬT, BIÊN TẬP XUẤT BẢN:

 

 

6.895

1

Biên tập, xuất bản bản đồ địa chất-khoáng sản 1/200.000 các loại tờ Đông Bắc Bắc Bộ, KonTum-Buôn Mê Thuật,Bến Khế,Đồng Nai

1996

1999

Hoàn thành xuất bản

2

Chế tạo hai mẫu chuẩn cấp ngành (TCN) quặng vàng giàu sulfua kim loại As, Sb, Cu, Pb, Zn.

1996

1999

Hoàn thành chế tạo mẫu chuẩn.

Lập báo cáo trình duyệt.

Nộp lưu trữ.

3

Hiệu đính, lắp ghép bản đồ vỏ phong hoá, trầm tích Đệ tứ Việt Nam tỷ lệ 1.000.000 và thuyết minh.

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt

Nộp lưu trữ.

4

Thu nhận, đánh giá, bảo quản, lưu giữ các mẫu chuẩn phóng xạ,

1998

1999

Thi công. Lập báo cáo trình duyệt.

Nộp lưu trữ.

5

 

Biên soạn để xuất bản sách tra cứu cá phân vi địa chất Việt Nam và thư mục địa chất

1998

1999

Hoàn thành biên soạn sách tra cứu các phân vi địa chất. Lập báo cáo trình duyệt. Nôp lưu trữ.

6

Nghiên cứu ứng dụng tin học trong quản lý điều tra địa chất, điều tra khoáng sản và hoạt động khoáng sản

 

 

 

 

Nhiệm vụ thường xuyên

7

Nghiên cứu kiến tạo và sinh khoáng Nam Việt Nam

1996

2000

Kết thúc thi công

8

Nghiên cứu phát triển và nâng cao chất lượng khoa học các bộ mẫu sưu tập của Bảo tàng địa chất.

1997

2000

Thi công đề án.

9

Nghiên cứu xác định khả năng thu hồi vàng từ quặng vàng gốcKheNang (Q.Bình) và Phú Sơn (Q. Nam)

1997

1999

Thi công đề án. Lập báo cáo trình duyệt. Can in nộp lưu trữ.

1

2

3

4

5

10

Xây dựng quy trình phân tích các nguyên tố: Hg, Sb, Se, Te cỡ hàm lượng  10%-0,1% bằng phương pháp hyđrua hoá.

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt

Can in nộp lưu trữ.

11

Tổng hợp, phân tích các tài liệu ĐVL để nhận dạng, đánh giá triển vọng khoáng sản nội sinh các dị thường ĐVL vùng Trung Việt Nam

1997

2000

Lập báo cáo trình duyệt.

12

Nghiên cứu đặc điểm khoáng hoá và phân vùng diện tích triển vọng quặng vàng vùng Nam Trà Nú-Phước Thành.

1998

2000

Thi công đề án.

13

Nghiên cứu đánh giá triển vọng vàng và các khoáng sản đi kèm trong đới Hoành Sơn.

1998

2000

Thi công đề án.

14

Hiệu đính loạt bản đồ địa chất và khoáng sản Tây Bắc Tỷ lệ 1/200.000.

1998

2000

 Thi công đề án.

15

Số hoá tài liệu ĐVL trên máy vi tính

1998

2000

Thi công đề án.

16

Xây dựng, hoàn thiện phòng VILAS xác định tính chất vật lý đá và quặng

1998

2000

Thi công đề án.

17

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng Urani khối nhô Kon Tum và Tú Lệ.

1998

2002

Thi công đề án

18

Hoàn thiện và nâng cấp kho lưu trữ Địa chất

1998

2003

Thi công đề án

19

Hệ thống hoá các tài liệu lỗ khoan, lựa chọn để lưu giữ các mẫu lõi khoan

1998

 

Thi công đề án

 

Các nhiệm vụ mở mới:

 

 

 

20

Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ đo địa chấn 24 kênh máy MARK-6 để giải quyết các nhiệm vụ khảo sát địa chất công trình

1999

 

 

21

Xây dựng, hoàn thiện các phòng phân tích hoá để được công nhận VILAS

1999

 

 

22

Nghiên cứu mối liên quan của các đá núi lửa vùng Viện Nam, sông Đà với khoáng hoá Cu, Au.

1999

 

 

23

Hoàn thiện và biên soạn các quy định quy trình phân tích để Bộ Công nghiệp ban hành TCN.

1999

 

 

24

Biên soạn hướng dẫn chi tiết nội dung phương pháp đánh giá các khoáng sản (vàng, chì, kẽm, đồng)

1999

 

 

25

Chỉnh lý, biên tập bản đồ địa chất Việt Nam tỷ lệ 1/500.000.

1999

 

 

26

Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện QĐ số 204/1998/QĐ-TTg .

1999

 

 

1

2

3

4

5

D

CÁC CÔNG TÁC KHÁC:

 

 

2.000

 

Công tác bảo tàng:

 

 

 

1

Trưng bày mẫu vật và mô hình về địa chất và khoáng sản tại BTĐC

1997

1999

Thi công đề án

2

Chỉnh lý, sưu tầm mẫu vật BTĐC tại TP Hồ Chí Minh

1997

 

 

3

Công tác lưu trữ, xuất bản thường xuyên:

Công tác thông tin tư liệu

Công tác lưu trữ

Công tác xuất bản thường xuyên.

Biên soạn văn bản pháp quy

 

 

 

4

Soạn thảo quy chế đo vẽ lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt.

Nộp lưu trữ

5

Soạn thảo quy chế đo vẽ lập bản đồ ĐCTV và quy chế đo vẽ lập bản đồ ĐCCT tỷ lệ 1/50.000 (1/25.000)

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt.

Nộp lưu trữ.

6

Soạn thảo quy phạm hút nước thí trong điều tra ĐCTV

Xuất bản :

1997

1999

Lập báo cáo trình duyệt.

Nộp lưu trữ.

7

Bản đồ khoáng sản Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000 và thuyết minh

 

 

 

8

Các bản đồ trường từ Việt Nam tỷ lệ 1/1.000.000 và thuyết minh.

 

 

 

9

Sách tra cứu các phân vị địa chất.

 

 

 

10

Các loại ấn phẩm khác

 

 

Thực hiện khi có quyết định giao nhiệm vụ cụ thể.

11

Kiểm tra định kỳ các phòng thí nghiệm cơ sở

 

 

Nhiệm vụ thường xuyên

 

TỔNG CỘNG

 

 

84.000