Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 03 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 158/TTr-SKH ngày 24 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính tại Điều 1 lên Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Giao UBND cấp xã niêm yết, công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới ban hành trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 06/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thành phần hồ sơ;

S lượng hồ

Trình tự thc hiện;

Thi hạn giải quyết

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1.

Thông báo thành lập tổ hợp tác

1. Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

+ Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

+ Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;

+ Hợp đồng hợp tác.

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

+ Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

+ Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác;

+ Hợp đồng hợp tác.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.

Bước 2. Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác, UBND cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

2. Thời gian giải quyết:

Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.

Không

- Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

 

2.

Thông báo thay đổi tổ hợp tác

1. Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

+ Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

+ Hợp đồng hợp tác;

+ Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác.

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

+ Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

+ Hợp đồng hợp tác;

+ Giấy thông báo thay đổi tổ hợp tác.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.

Bước 2. Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác, UBND cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

2. Thi gian giải quyết:

Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.

Không

- Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

 

3.

Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác

1. Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

+ Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

+ Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;

+ Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);

+ Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

+ Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;

+ Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.

Bước 2. Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, UBND cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

2. Thi gian giải quyết:

Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.

Không

- Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

 

Tổng số: 03 TTHC cấp xã mới ban hành.