Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 221/TTr-STC ngày 20 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong trường hợp cơ quan nhà nước giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn.
Mức giá dịch vụ được quy định tại Phụ lục kèm theo. Mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan quy định thu.
Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quản lý, sử dụng số tiền thu được
Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) và thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức quản lý công tác thu của các đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo đúng quy định tại Quyết định này.
2. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính quản lý và sử dụng nguồn thu đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
3. Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu giá dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2017, thay thế Quyết định số 1100/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Danh mục | Phụ cấp | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||
I | Đo đạc lập bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 37.076.000 | 42.836.000 | 49.160.000 | 56.552.000 |
|
1.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 36.549.000 | 42.205.000 | 48.416.000 | 55.685.000 |
|
0,1 | đồng/ha | 37.287.000 | 43.061.000 | 49.400.000 | 56.820.000 |
| ||
0,2 | đồng/ha | 38.026.000 | 43.917.000 | 50.385.000 | 57.956.000 |
| ||
0,3 | đồng/ha | 38.764.000 | 44.772.000 | 51.369.000 | 59.092.000 |
| ||
0,4 | đồng/ha | 39.503.000 | 45.628.000 | 52.354.000 | 60.228.000 |
| ||
1.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 36.154.000 | 41.732.000 | 47.857.000 | 55.034.000 |
|
0,4 | đồng/ha | 39.107.000 | 45.155.000 | 51.796.000 | 59.578.000 |
| ||
0,5 | đồng/ha | 39.846.000 | 46.011.000 | 52.780.000 | 60.714.000 |
| ||
0,7 | đồng/ha | 41.323.000 | 47.722.000 | 54.749.000 | 62.986.000 |
| ||
2 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 10.858.000 | 12.489.000 | 14.451.000 | 16.842.000 | 19.669.000 |
2.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 10.698.000 | 12.296.000 | 14.219.000 | 16.563.000 | 19.334.000 |
0,1 | đồng/ha | 10.912.000 | 12.542.000 | 14.504.000 | 16.894.000 | 19.721.000 | ||
0,2 | đồng/ha | 11.128.000 | 12.791.000 | 14.791.000 | 17.229.000 | 20.112.000 | ||
0,3 | đồng/ha | 11.346.000 | 13.041.000 | 15.082.000 | 17.567.000 | 20.507.000 | ||
0,4 | đồng/ha | 11.562.000 | 13.290.000 | 15.369.000 | 17.902.000 | 20.898.000 | ||
2.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 10.579.000 | 12.152.000 | 14.046.000 | 16.354.000 | 19.083.000 |
0,4 | đồng/ha | 11.442.000 | 13.145.000 | 15.195.000 | 17.692.000 | 20.646.000 | ||
0,5 | đồng/ha | 11.658.000 | 13.394.000 | 15.483.000 | 18.027.000 | 21.037.000 | ||
0,7 | đồng/ha | 12.090.000 | 13.890.000 | 16.057.000 | 18.697.000 | 21.819.000 | ||
3 | Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 3.673.000 | 4.144.000 | 5.109.000 | 6.735.000 | 6.773.000 |
3.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 3.630.000 | 4.093.000 | 5.039.000 | 6.623.000 | 6.661.000 |
0,1 | đồng/ha | 3.704.000 | 4.176.000 | 5.142.000 | 6.757.000 | 6.794.000 | ||
0,2 | đồng/ha | 3.778.000 | 4.259.000 | 5.244.000 | 6.891.000 | 6.928.000 | ||
0,3 | đồng/ha | 3.852.000 | 4.342.000 | 5.347.000 | 7.024.000 | 7.062.000 | ||
0,4 | đồng/ha | 3.925.000 | 4.426.000 | 5.450.000 | 7.158.000 | 7.196.000 | ||
3.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 3.598.000 | 4.054.000 | 4.986.000 | 6.539.000 | 6.577.000 |
0,4 | đồng/ha | 3.893.000 | 4.387.000 | 5.397.000 | 7.074.000 | 7.112.000 | ||
0,5 | đồng/ha | 3.967.000 | 4.470.000 | 5.500.000 | 7.208.000 | 7.245.000 | ||
0,7 | đồng/ha | 4.114.000 | 4.637.000 | 5.706.000 | 7.475.000 | 7.513.000 | ||
4 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 1.436.000 | 1.605.000 | 1.883.000 | 2.294.000 | 2.899.000 |
4.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 1.420.000 | 1.585.000 | 1.858.000 | 2.259.000 | 2.852.000 |
0,1 | đồng/ha | 1.449.000 | 1.618.000 | 1.896.000 | 2.305.000 | 2.910.000 | ||
0,2 | đồng/ha | 1.478.000 | 1.650.000 | 1.935.000 | 2.351.000 | 2.968.000 | ||
0,3 | đồng/ha | 1.507.000 | 1.683.000 | 1.973.000 | 2.397.000 | 3.026.000 | ||
0,4 | đồng/ha | 1.536.000 | 1.715.000 | 2.011.000 | 2.443.000 | 3.084.000 | ||
4.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 1.407.000 | 1.571.000 | 1.840.000 | 2.233.000 | 2.816.000 |
0,4 | đồng/ha | 1.524.000 | 1.701.000 | 1.993.000 | 2.417.000 | 3.049.000 | ||
0,5 | đồng/ha | 1.553.000 | 1.733.000 | 2.031.000 | 2.463.000 | 3.107.000 | ||
0,7 | đồng/ha | 1.611.000 | 1.798.000 | 2.108.000 | 2.555.000 | 3.224.000 | ||
5 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 431.000 | 493.000 | 568.000 | 660.000 |
|
5.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 426.000 | 487.000 | 561.000 | 652.000 |
|
0,1 | đồng/ha | 435.000 | 497.000 | 573.000 | 665.000 |
| ||
0,2 | đồng/ha | 444.000 | 507.000 | 585.000 | 679.000 |
| ||
0,3 | đồng/ha | 453.000 | 517.000 | 596.000 | 693.000 |
| ||
0,4 | đồng/ha | 462.000 | 527.000 | 608.000 | 706.000 |
| ||
5.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 422.000 | 482.000 | 556.000 | 645.000 |
|
0,4 | đồng/ha | 458.000 | 523.000 | 603.000 | 700.000 |
| ||
0,5 | đồng/ha | 467.000 | 533.000 | 615.000 | 714.000 |
| ||
0,7 | đồng/ha | 484.000 | 553.000 | 638.000 | 741.000 |
| ||
6 | Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 217.000 | 249.000 | 289.000 | 336.000 |
|
6.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 214.000 | 246.000 | 285.000 | 331.000 |
|
0,1 | đồng/ha | 218.000 | 251.000 | 290.000 | 338.000 |
| ||
0,2 | đồng/ha | 223.000 | 256.000 | 296.000 | 345.000 |
| ||
0,3 | đồng/ha | 227.000 | 261.000 | 302.000 | 352.000 |
| ||
| Vùng III | 0,4 | đồng/ha | 232.000 | 266.000 | 308.000 | 359.000 |
|
6.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 212.000 | 243.000 | 281.000 | 327.000 |
|
0,4 | đồng/ha | 230.000 | 264.000 | 305.000 | 355.000 |
| ||
0,5 | đồng/ha | 234.000 | 269.000 | 311.000 | 362.000 |
| ||
0,7 | đồng/ha | 243.000 | 279.000 | 323.000 | 376.000 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phụ cấp | Đơn vị tính | Trích đo | Kiểm tra thẩm | Đo chỉnh lý | Đo chỉnh lý |
| |
7.1 | Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Dưới 100m2 | 0 | đồng/thửa | 2.820.000 | 705.000 | 1.410.000 | 846.000 |
|
7.1.2 | 100m2 - 300m2 | 0 | đồng/thửa | 3.348.000 | 837.000 | 1.674.000 | 1.005.000 |
|
7.1.3 | >300m2- 500m2 | 0 | đồng/thửa | 3.549.000 | 887.000 | 1.775.000 | 1.065.000 |
|
7.1.4 | >500m2 - 1000m2 | 0 | đồng/thửa | 4.347.000 | 1.087.000 | 2.174.000 | 1.304.000 |
|
7.1.5 | >1000m2 - 3000m2 | 0 | đồng/thửa | 5.968.000 | 1.492.000 | 2.984.000 | 1.790.000 |
|
7.1.6 | >3000m2 - 10.000m2 | 0 | đồng/thửa | 9.164.000 | 2.291.000 | 4.582.000 | 2.749.000 |
|
7.1.7 | Khu đất từ 1ha - 10ha | 0 | đồng/thửa | 10.997.123 |
|
|
|
|
7.1.8 | Khu đất từ 10ha - 50ha | 0 | đồng/thửa | 11.913.550 |
|
|
|
|
7.1.9 | Khu đất từ 50ha - 100ha | 0 | đồng/thửa | 12.829.976 |
|
|
|
|
7 | Trích đo thửa đất | Phụ cấp khu vực | Đơn vị tính | Trích đo thửa đất | Kiểm tra thẩm định bản trích đo | Đo chỉnh lý bản trích đo | Đo chỉnh lý do quy hoạch |
|
7.1.10 | Khu đất từ 100ha - 500ha | 0 | đồng/thửa | 14.662.830 |
|
|
|
|
7.1.11 | Khu đất từ 500ha - 1000ha | 0 | đồng/thửa | 16.495.684 |
|
|
|
|
7.1.12 | Khu đất trên 1.000 ha | 0 | đồng/thửa | 3.665.708 |
|
|
|
|
7.2 | Khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | Dưới 100m2 | 0 | đồng/thửa | 1.912.000 | 478.000 | 956.000 | 574.000 |
|
7.2.2 | 100m2 - 300m2 | 0 | đồng/thửa | 2.271.000 | 568.000 | 1.135.000 | 681.000 |
|
7.2.3 | >300m2- 500m2 | 0 | đồng/thửa | 2.415.000 | 604.000 | 1.207.000 | 724.000 |
|
7.2.4 | >500m2 - 1000m2 | 0 | đồng/thửa | 2.940.000 | 735.000 | 1.470.000 | 882.000 |
|
7.2.5 | >1000m2 - 3000m2 | 0 | đồng/thửa | 4.028.000 | 1.007.000 | 2.014.000 | 1.208.000 |
|
7.2.6 | >3000m2 - 10.000m2 | 0 | đồng/thửa | 6.214.000 | 1.554.000 | 3.107.000 | 1.864.000 |
|
7.2.7 | Khu đất từ 1ha - 10ha | 0 | đồng/thửa | 7.457.000 |
|
|
|
|
7.2.8 | Khu đất từ 10ha - 50ha | 0 | đồng/thửa | 8.079.000 |
|
|
|
|
7.2.9 | Khu đất từ 50ha - 100ha | 0 | đồng/thửa | 8.700.000 |
|
|
|
|
7.2.10 | Khu đất từ 100ha - 500ha | 0 | đồng/thửa | 9.943.000 |
|
|
|
|
7.2.11 | Khu đất từ 500ha - 1000ha | 0 | đồng/thửa | 11.186.000 |
|
|
|
|
7.2.12 | Khu đất trên 1.000 ha | 0 | đồng/thửa | 2.486.000 |
|
|
|
|
8 | Phụ cấp khu vực | Đơn vị tính | Đo đạc tài sản đồng thời cùng với trích đo thửa đất | Đo đạc tài sản không đồng thời cùng với trích đo thửa đất | ||||
Nhà, công trình xây dựng khác | Tài sản khác | Nhà, công trình xây dựng khác | Tài sản khác | |||||
Tầng 1 | Tầng 2 trở lên | |||||||
8.1 | Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
8.1.1 | Dưới 100m2 | 0 | đồng/thửa | 1.410.000 | 846.000 | 1.974.000 | 1.410.000 | 846.000 |
8.1.2 | 100m2 - 300m2 | 0 | đồng/thửa | 1.674.000 | 1.005.000 | 2.344.000 | 1.674.000 | 1.005.000 |
8.1.3 | >300m2- 500m2 | 0 | đồng/thửa | 1.775.000 | 1.065.000 | 2.484.000 | 1.775.000 | 1.065.000 |
8.1.4 | >500m2 - 1000m2 | 0 | đồng/thửa | 2.174.000 | 1.304.000 | 3.043.000 | 2.174.000 | 1.304.000 |
8.1.5 | >1000m2 - 3000m2 | 0 | đồng/thửa | 2.984.000 | 1.790.000 | 4.177.000 | 2.984.000 | 1.790.000 |
8.1.6 | >3000m2 - 10.000m2 | 0 | đồng/thửa | 4.582.000 | 2.749.000 | 6.415.000 | 4.582.000 | 2.749.000 |
8.2 | Khu vực ngoài đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Dưới 100m2 | 0 | đồng/thửa | 956.000 | 574.000 | 1.338.000 | 956.000 | 574.000 |
8.2.2 | 100m2 - 300m2 | 0 | đồng/thửa | 1.135.000 | 681.000 | 1.589.000 | 1.135.000 | 681.000 |
8.2.3 | >300m2 - 500m2 | 0 | đồng/thửa | 1.207.000 | 724.000 | 1.690.000 | 1.207.000 | 724.000 |
8.2.4 | >500m2 - 1000m2 | 0 | đồng/thửa | 1.470.000 | 882.000 | 2.058.000 | 1.470.000 | 882.000 |
8.2.5 | >1000m2 - 3000m2 | 0 | đồng/thửa | 2.014.000 | 1.208.000 | 2.820.000 | 2.014.000 | 1.208.000 |
8.2.6 | >3000m2 - 10.000m2 | 0 | đồng/thửa | 3.107.000 | 1.864.000 | 4.350.000 | 3.107.000 | 1.864.000 |
- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 69/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 69/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Quyết định 48/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Quyết định 71/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 01/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 06/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra