Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH, ỦY BAN MTTQ CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Căn cứ Nghị quyết số 165/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 11;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 68/TTr-HCSN ngày 29 tháng 01 năm 2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng tiêu biểu do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban MTTQ huyện, thành phố thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện hoặc được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện đến thăm hỏi, chúc mừng gồm:
a) Các vị lão thành cách mạng: Người hoạt động trước cách mạng tháng Tám năm 1945;
b) Chiến sĩ cách mạng tiêu biểu: Người tham gia các cuộc kháng chiến cứu nước, bảo vệ Tổ quốc bị dịch bắt và tù đày hoặc đã được Nhà nước tặng thưởng huân chương các loại, thương binh, bệnh binh và sỹ quan LLVT có quân hàm từ Đại tá trở lên nghỉ hưu tại địa phương.
c) Cán bộ dân chính Đảng giữ chức vụ từ UV BTV, Chủ tịch, PCT HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ tỉnh trở lên nghỉ hưu tại địa phương;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang;
e) Các chức sắc tôn giáo: Là những người có phẩm hàm, chức vị trong các tôn giáo (Đạo phật từ Đại đức, Sư cô trở lên; Đạo Công giáo từ Linh mục trở lên; Đạo Tin lành từ Mục sư, Giảng sư trở lên).
g) Chức việc tôn giáo:
- Đạo Công giáo là các vị trong Ban hành giáo,
- Đạo Tin lành là các vị trong Ban Chấp sự,
- Đạo Phật là các vị Trưởng ban hộ tự;
h) Nhân sỹ, trí thức tiêu biểu: Là người có hiểu biết rộng (không nhất thiết phải có bằng cấp) có nhân cách, có uy tín xã hội, tích cực tập hợp, tuyên truyền vận động nhân dân đạt hiệu quả tốt, có lợi cho cách mạng và các nhiệm vụ chính trị ở địa phương;
i) Người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc gồm: Già làng, Trưởng bản, người được đồng bào dân tộc thiểu số trong khu dân cư bầu và được UBND tỉnh quyết định công nhận theo từng năm;
k) Người Việt Nam ở nước ngoài tiêu biểu, có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
l) Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2. Các đoàn đại biểu đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện gồm:
a) Các đoàn đại diện: Lão thành cách mạng, Chiến sĩ cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang;
b) Các đoàn đại diện: Các dân tộc thiểu số, các tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
c) Các đoàn đại diện người Việt Nam ở nước ngoài có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
Điều 3. Chế độ chi tiếp xã giao
Chi đón tiếp các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện mức chi tiếp xã giao thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Chế độ chi tặng quà lưu niệm, chúc mừng
1. Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện hoặc được Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện đến thăm hỏi, chúc mừng:
Mức chi là 500.000 đồng/1 lần/1 người (đại biểu).
2. Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sỹ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng lực lượng vũ trang; các chức sắc. chức việc tôn giáo; nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc:
Mức chi là 500.000 đồng/1 lần/1 người (đại biểu).
Việc tặng quà chúc mừng các đối tượng vào các dịp Tết Nguyên đán, ngày lễ hoặc ngày lễ trọng trong năm do MTTQ tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện lựa chọn về thời gian, đối tượng thăm hỏi, chúc mừng đảm bảo phù hợp với từng đối tượng và một năm không quá 2 lần.
Điều 5. Chế độ chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sỹ cách mạng tiêu biểu; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; chức sắc, chức việc các tôn giáo; người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số; nhân sỹ, tri thức tiêu biểu có nhiều đóng góp trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
1. Chi thăm hỏi khi bị ốm đau nặng: 1.500.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh; 800.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện;
2. Chi phúng viếng khi qua đời: 1.000.000 đồng/người/năm đối với cấp tỉnh; 500.000 đồng/người/năm đối với cấp huyện;
3. Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn): 1.000.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp tỉnh; 500.000 đồng/gia đình/năm đối với cấp huyện.
4. Một số trường hợp đặc biệt khác Ủy ban MTTQ tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện đề xuất (đối tượng và mức chi) theo quy định hiện hành của Pháp luật.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng nêu trên thuộc nhiệm vụ của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban MTTQ huyện, thành phố, thị xã;
Hàng năm Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban MTTQ cấp huyện căn cứ vào các chế độ được quy định tại Quyết định này, lập dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Ủy ban Nhân dân cùng cấp, trình Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban MTTQ tỉnh, Ủy ban MTTQ cấp huyện chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan lựa chọn các đối tượng tiêu biểu để thực hiện quyết định này, đảm bảo nguyên tắc không trùng lắp, chi trong phạm vi dự toán được giao và tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn của mình.
2. Quyết định, này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban MTTQ tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND, Chủ tịch Ủy ban MTTQ các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện
- 2Nghị quyết 119/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện
- 5Nghị quyết 119/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 165/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Vĩnh Phúc, cấp huyện thực hiện
- Số hiệu: 06/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra