- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 3Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 4Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 166/2004/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7Quyết định 84/2004/QĐ-UB quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 26 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh cán bộ, công chức (sửa đổi, bổ sung) ban hành ngày 29/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ "Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước";
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ "V/v tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước";
Căn cứ Nghị định số 166/2004/NĐ-CP ngày 16/9/2004 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ "Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập";
Căn cứ Quyết định số 84/2004/QĐ-UBND ngày 09/8/2004 của UBND tỉnh Nghệ An về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 734/TTr-SNV ngày 28 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định phân công, phân cấp quản lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây về công tác quản lý biên chế, quỹ tiền lương và quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức giáo dục trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị giáo dục cơ sở căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Cán bộ, viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp giáo dục (cán bộ, viên chức giáo dục là những người trong biên chế, được tiếp nhận và bổ nhiệm vào một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật).
Các cơ quan quản lý giáo dục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản lý biên chế, quỹ tiền lương và quản lý cán bộ, viên chức giáo dục đều phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật và bản quy định này.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Công tác quản lý biên chế, quỹ tiền lương và quán lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Nghệ An.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CẤP, CÁC NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ TRONG VIỆC QUẢN LÝ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch biên chế sự nghiệp hàng năm của tỉnh trong đó có biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tham mưu trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn toàn tỉnh và điều chỉnh biên chế khi đơn vị có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ hoặc thành lập mới.
3. Tổng hợp tình hình thực hiện biên chế sự nghiệp giáo dục của tỉnh báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo quy định.
4. Chủ trì cùng Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục tuyến dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
5. Tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh huỷ bỏ các quyết định về tuyển dụng và sử dụng cán bộ, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện trái pháp luật và quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
6. Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các cơ quan có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản về thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức sự nghiệp ngành giáo dục đào tạo.
7. Tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và kỷ luật đối với các chức đanh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh (theo quy định phân cấp quản lý cán bộ).
8. Trình UBND tỉnh quyết định công nhận Hội đồng quản trị trường ngoài công lập.
9. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát về việc thực hiện biên chế; công tác tuyển dụng; bổ nhiệm; chế độ chính sách cán bộ, viên chức sự nghiệp giáo dục đào tạo theo quy định; bố trí sử dụng cán bộ, viên chức; cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục theo quy định của Chính phủ và Quy định này của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị (sau đây gọi chung là huyện) xây dựng kế hoạch chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục thuộc huyện, xây dựng kế hoạch chỉ tiêu biên chế các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc Sở quản lý (Trường THPT; Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm hướng nghiệp tổng hợp; Trường Mầm non Hoa sen); tổng họp báo cáo Sở Nội vụ thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Tiếp nhận, tuyển dụng, thuyên chuyển cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo trực thuộc Sở quản lý tiên cơ sở chỉ tiêu biên chế, cơ cấu viên chức đã được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng và kỷ luật đối với các chức danh: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THPT công lập; Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm GDTX và công nhận các chức danh đó của các trường ngoài công lập.
4. Quyết định việc chuyển xếp ngạch, nâng ngạch, nâng bậc lương hàng năm, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung và một số chế độ chính sách khác theo quy định cho cán bộ, viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống ở các đơn vị thuộc Sở quản lý.
5. Là cơ quan chủ trì trong việc quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức, biên chế, quỹ tiền lương, thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương đối với cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc Sở theo quy định hiện hành.
6. Thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh quỹ tiền lương cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc Sở.
7. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý thống nhất công tác chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức, biên chế nhân sự, tài chính, tài sản và các hoạt động giáo dục khác của các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện nhiệm vụ quản lý viên chức chuyên ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Hướng dẫn, kiểm tra và công nhận đội ngũ giáo viên, nhân viên các trường ngoài công lập trực thuộc, đảm bảo tiêu chuẩn giáo viên, nhân viên theo quy định của nhà nước.
10. Thanh tra, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp giáo dục về công tác quản lý cán bộ, viên chức sự nghiệp giáo dục và một số công tác khác có liên quan theo quy định.
11. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ về quỹ lương và chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức hoặc báo cáo đội xuất theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch về chỉ tiêu biên chế sự nghiệp giáo dục, đào tạo thuộc cấp huyện quản lý (Trường Mầm non, Trường Tiểu học; Trường THCS; Trung tâm Hướng nghiệp - Dạy nghề).
2. Tiếp nhận, tuyển dụng, thuyên chuyển cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc huyện quản lý.
3. Quyết định việc chuyển xếp ngạch, nâng ngạch, nâng bậc lương hàng năm, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung và một số chế độ chính sách khác theo quy định cho cán bộ, viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống thuộc huyện quản lý.
4. Là cơ quan chủ trì trong việc quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức, biên chế, quỹ tiền lương, thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương đối với cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc huyện quản lý.
5. Quyết định bổ sung, điều chỉnh quỹ tiền lương cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc huyện.
6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng và kỷ luật đối với các chức danh: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường Mầm non, Tiểu học, THCS công lập; Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm Hướng nghiệp - Dạy nghề trực thuộc và công nhận các chức danh đó của trường ngoài công lập.
7. Thanh tra, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc về việc thực hiện công tác quản lý cán bộ, viên chức sự nghiệp giáo dục và một số công tác khác theo quy định.
8. Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ về quỹ lương và chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu về Sở Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài chính
1. Căn cứ vào chế độ chính sách của Nhà nước, của tỉnh và xem xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách giáo dục cho các đơn vị giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Thẩm định hồ sơ và tham mưu UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh quỹ tiền lương cho các đơn vị giáo dục đào tạo công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo khi có sự thay đổi về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp và biên chế.
3. Phối hợp với các ngành hữu quan căn cứ vào quy định hiện hành của Nhà nước và tình hình cụ thể của địa phương đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh một số cơ chế chính sách tài chính cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo.
4. Thanh tra, kiểm tra thực hiện việc sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, đào tạo.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục
1. Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức đảm bảo đúng cơ cấu số lượng và chất lượng đội ngũ theo các tiêu chuẩn quy định. Trực tiếp quản lý hồ sơ viên chức của đơn vị theo quy định của nhà nước.
2. Thực hiện chính sách đối với cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý của đơn vị theo đúng quy định của pháp luật.
3. Lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND huyệnn hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển xếp, nâng ngạch, nâng bậc lương và các khoản phụ cấp đối với cán bộ, viên chức sự nghiệp giáo dục và quyết định bổ sung quỹ tiền lương theo phân cấp.
4. Khi có thay đổi, biến động về chức năng, nhiệm vụ hoặc cơ chế hoạt động, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện tổng hợp gửi Sở Nội vụ thẩm định để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định về biên chế và các vấn đề liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy định này; hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục theo chức năng và quyền hạn được phân công có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 24/2006/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế phân cấp quản lý tổ chức - cán bộ ngành giáo dục - đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1832/2002/QĐ-UB về Quy định phân cấp quản lý công tác Tổ chức - Cán bộ ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 4Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 870/QĐ-UB năm 2000 sửa đổi một số điều của Quy định tạm thời phân cấp quản lý sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 3Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 4Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 166/2004/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7Quyết định 84/2004/QĐ-UB quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 24/2006/QĐ-UBND năm 2006 về Quy chế phân cấp quản lý tổ chức - cán bộ ngành giáo dục - đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 1832/2002/QĐ-UB về Quy định phân cấp quản lý công tác Tổ chức - Cán bộ ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 870/QĐ-UB năm 2000 sửa đổi một số điều của Quy định tạm thời phân cấp quản lý sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 06/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Phan Đình Trạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2007
- Ngày hết hiệu lực: 13/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực