- 1Nghị định 92/2001/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô
- 2Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3Thông tư 39/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính đối với doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT TRONG NỘI TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL.UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 92/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư số 39/2003/TT-BTC ngày 29/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính đối với các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị;
Theo Tờ trình số 366/TTLN TC-GTVT ngày 07/11/2005 của Liên ngành Giao thông Vận tải - Tài chính về việc phê duyệt giá cước xe buýt trên các tuyến đường nội tỉnh Trà Vinh: Tuyến Trà Vinh - Mỹ Long; Trà Vinh - Mỹ Quý; Trà Vinh - Càng Long; Trà Vinh - Cầu Quan và Tờ trình số 03/GTVT ngày 06/01/2006 của Sở Giao thông Vận tải Trà Vinh về việc ban hành giá cước vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên các tuyến đường nội tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá cước vận tải hành khách bàng xe buýt trong nội tỉnh Trà Vinh:
1. Giá cước cơ bản: 190 đồng/HK.Km.
2. Đối với cán bộ - công nhân viên, giáo viên, học sinh giảm 30% trên giá vé.
3. Thực hiện giảm giá vé đối với hành khách mua vé tháng và hành khách đi dưới 1/2 tuyến; doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt cân đối, báo cáo liên Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính có ý kiến trước khi thực hiện.
4. Phí bảo hiểm hành khách, phí - lệ phí khác (nếu có) thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt (bao gồm kể cả việc xây dựng giá vé cụ thể trên từng tuyến và niêm yết công khai giá vé...).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã có tuyến xe buýt đi qua; Giám đốc doanh nghiệp vận tải hành khách bằng xe buýt căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 107/2003/QĐ-UBT ngày 17/11/2003, Quyết định số 13/2005/QĐ-UBT ngày 24/2/2005 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 về giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2013 giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2013 về phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chất lượng cao tuyến Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn - thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
- 1Nghị định 92/2001/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô
- 2Pháp lệnh Giá năm 2002
- 3Thông tư 39/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính đối với doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 về giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2013 giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2013 về phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chất lượng cao tuyến Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn - thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 06/2006/QĐ-UBND về đơn giá cước vận tải hành khách bàng xe buýt trong nội tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 06/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Hoàn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2006
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết