- 1Nghị định 129/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
- 2Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi 2005
- 3Luật Khiếu nại, tố cáo 1998
- 4Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 5Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Nghị định 134/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 7Luật Khiếu nại, Tố cáo sửa đổi 2004
- 8Luật Thanh tra 2004
- 1Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002; Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Căn cứ Nghị định số129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các mẫu biên bản ban hành kèm theo Thông tư số 03 NN-TY/TT ngày 08 tháng 4 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Thú y và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
(Ban hành hành kèm theo Quyết định số 06 /2006/QĐ- BNN ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
2. Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
3. Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
4. Biên bản niêm phong/mở niêm phong thú y.
5. Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
6. Biên bản tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
7. Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
8. Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
9. Biên bản bàn giao hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
10. Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
11. Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
12. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thú y bằng hình thức phạt cảnh cáo .
13. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thú y bằng hình thức phạt tiền (theo thủ tục đơn giản).
14. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
15. Quyết định trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
16. Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
17. Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực thú y.
18. Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
19. Quyết định huỷ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
20. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
21. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
22. Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............../BB - VPHC | Mẫu số 01 .... …([1])., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Hôm nay, hồi ……..giờ….ngày……tháng…..năm…….tại……([2])………........................
Chúng tôi gồm: ([3])
1……………………………………………..Chức vụ: ……………………………......................
2. ……………………………………………Chức vụ: ……………………………......................
Với sự chứng kiến của : ([4]) Ông (bà)………………………………..…………………………….…………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………………..........................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:…(5)………………………………………………………..........................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………....Nơi cấp…………………………..................
Đã có hành vi vi phạm hành chính: (6)
.……………………..……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Người hoặc tổ chức bị thiệt hại: (7)
Ông (bà)………………………………..…………………………….…………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………………..........................
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức…………………………………….…......đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy tờ sau đây chuyển về:…………………… để cấp có thẩm quyền giải quyết (nếu có).
STT | Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (8) | Ghi chú (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu Ông (bà) đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại:……(10)…………........................
lúc…….giờ….. ngày…….tháng……năm……..để giải quyết vụ vi phạm nêu trên.
Lời khai của cá nhân (hoặc tổ chức vi phạm):……………………….................................
……………………………………………………………………………………......................…
………………………………………………………………………………………......................
Lời khai của người chứng kiến:…………………………………........................................
Lời khai của người hoặc tổ chức bị thiệt hại:…...................................................................
Biên bản này gồm…..trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành……bản có nội dung và giá trị như nhau; được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và……(11)
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm) (Ký, ghi rõ họ tên)
| Người lập biên bản(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người bị thiệt hại(hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại) (Ký, ghi rõ họ tên)
| Người chứng kiến(Ký, ghi rõ họ tên)
|
| |
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: (12)………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản: (13)………………….
……………………………………………………………………………………………………..
5.Nếu là tổ chức: ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6. Mô tả hành vi vi phạm.
7.Ghi rõ họ tên hoặc đại diện cho tổ chức bị thiệt hại(nếu có).
8.Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi xê ri của từng tờ.
9. Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm.
10.Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
11. Ghi cụ thể người, tổ chức được giao biên bản.
12.13.Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TG-TVPT | Mẫu số 02 ……(1 )., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều…………Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số .........ngày…….tháng……năm……….do…….(2)………chức vụ….........................................ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi……..giờ……..ngày…… tháng…… năm……tại……………......................
Chúng tôi gồm: (3)
1……………………………………….Chức vụ:………………………………….............
2.………………………………………Chức vụ: …………………………………............
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:…(4)………………………………………………………………......................
Nghề nghiệp: ………………………………Năm sinh……………………………........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND…………………….Ngày cấp…………………..Nơi cấp………………......................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà):.. (5)……………………………………………….……………………..........................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Số CMND……………………Ngày cấp………………….Nơi cấp………………........................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC gồm:
Số thứ tự | Tên, nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện | Đơn vị tính | Số lượng | Tình trạng tang vật, phương tiện (6) | Ghi chú (7) |
……… | ………………………. | ………… | ……… | …………………. | …….. |
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi họ tên chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3.Họ tên chức vụ người lập biên bản.
4.Nếu là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5.Họ tên người chứng kiến(nếu có). Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
6.Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ ghi rõ serie của từng tờ.
7.Ghi rõ tang vật, phương tiện có niêm phong không, nếu có niêm phong thì phải có chữ ký người vi phạm
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi…….giờ cùng ngày được lập thành 02 bản. Một bản được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm...... trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau: (8)
…………………………………………………………………………………………………..
Người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm) (Ký,ghi rõ họ tên)
|
| Người ra quyết định tạm giữ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên)
|
| Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên)
|
8. Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB- KPTVTĐV | Mẫu số 03 ….(1)..., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều…....Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Hôm nay, hồi ……..giờ, ngày…… tháng…..năm…….tại………………….......................
Chúng tôi gồm: (2)
1……………………………………………..Chức vụ: …………………………….......................
2. ……………………………………………Chức vụ: …………………………….......................
Với sự chứng kiến của: (3)
1. Ông (bà)………………………………..…………………………………………......................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp…………………………......................
2. Ông (bà)………………………………..……….……………………………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp…………………………......................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:….......……………(4)………....................
………………………………………………………………………………………......................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải): (5)
1.…………………………………... Nghề nghiệp………………………………….......................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp…………………………......................
2.………………………………........Nghề nghiệp……….……………………………..................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp…………………………......................
Phạm vi khám:………………………………………………………………………..........
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Họ và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng kiến.
4 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
5 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
Số TT | Tên tang vật, phương tiện | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
............ | ............................................ | .................. | ................................................ | .............. |
............. | ........................................... | ................... | ................................................ | .............. |
.............. | ............................................ | ................... | ................................................. | .............. |
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi……giờ........
………..ngày…….tháng…….năm...................................................
Biên bản này gồm…….trang, được người vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6)
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện ( Ký, ghi rõ họ tên)
| Người quyết định khám ( Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến ( Ký, ghi rõ họ tên)
| Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên)
| Người tham gia khám ( Ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB – NP/MNP | Mẫu số 04 …(1).., ngày……tháng…..năm……
|
BIÊN BẢN
NIÊM PHONG/MỞ NIÊM PHONG THÚ Y
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……tháng……năm…….tại……………….....................
Chúng tôi gồm:
1.…………………………………Chức vụ:……………………………………….........................
2.…………………………………Chức vụ…………………………………………......................
Đại diện tổ chức/cá nhân là chủ sở hữu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Ông (bà)/tổ chức:……………………………………………………………………......................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Số CMND ……………..ngày cấp……………nơi cấp………………………………....................
Với sự chứng kiến của:
1.Ông (bà):……………………………………………………………………………....................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND :…………….ngày cấp…………..nơi cấp………………………………......................
2..Ông (bà):……………………………………………………………………………......……….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND :…………….ngày cấp…………..nơi cấp………………………………......................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong số tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định số………….ngày………tháng……..năm…….của…………..................................................
Chức vụ:……………………………………………………………………………........................
Số tang vật niêm phong (mở niêm phong) gồm:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Số tang vật trên đã giao cho Ông (bà)………………….thuộc đơn vị……….....................
chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi………giờ………ngày……..tháng…….năm……......................
1. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
Biên bản được lập thành………bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ sở hữu tang vật, phương tiện 01 bản; người bảo quản 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): (2)
………………………………………………………………………………………......................
Chủ sở hữu (sử dụng) tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Ký, ghi rõ họ tên)
|
| Người niêm phong/ mở niêm phong (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên)
|
| Người bảo quản (Ký, ghi rõ họ tên) |
2.Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TTTVPT | Mẫu số 05 ..…(1)., ngày……tháng…..năm……. |
BIÊN BẢN
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Quyết định số .....(2)….............. ngày.........tháng...........năm..................................
do…..(3)................................ chức vụ........................................................................................ký,
Hôm nay, hồi……giờ…….ngày....…tháng…….năm…….tại…………….........................
………………………………………………………………………………………..........
Chúng tôi gồm: (4)
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông(bà)/tổ chức:……(5)…………………………………………………………...........................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND………………Ngày cấp……………….Nơi cấp………………………........................
Với sự chứng kiến của:
Ông(bà)/tổ chức:…(6)……………………………………………………………......................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND…………….....Ngày cấp………………..Nơi cấp………………………......................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu bao gồm:
Số thứ tự | Tên tang vật, phương tiện | Số lượng | Tình trạng tang vật, phương tiện (7) | Ghi chú (8) |
............. | .................................................. | .................. | ...................................... | .................. |
……….. | ……………………………….. | …………… | ……………………….. | ………….. |
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kể trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi tên quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm ( đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 61 của Pháp lệnh Xử lý VPHC năm 2002).
3.Ghi họ tên của người ký quyết định xử phạt hoặc ký quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4.Ghi họ tên chức vụ của người lập biên bản.
5.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6. Họ tên người chứng kiến.
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã được niêm phong (nếu cần).
Biên bản kết thúc vào lúc ………giờ……..ngày…….tháng……năm…….........................
Biên bản này gồm……trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho đương sự và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản đã được đọc cho mọi người cùng nghe, đồng ý về nội dung và cùng ký tên vào biên bản.
Người tiến hành tịch thu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người/đại diện tổ chức vi phạm (Ký, ghi rõ họ tên)
| Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Nếu là phương tiện ghi thêm biển số đăng ký.
8. Ghi rõ hàng hoá tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong phải có chữ ký người vi phạm.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/BB-THTVPT | Mẫu số 06 …(1)., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
TIÊU HUỶ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính 02/7/2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…ngày…..tháng……năm……............
Căn cứ Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số…..ngày…..tháng……năm…....
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại………………………………………………………………………………….............
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
3.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
4.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Với sự chứng kiến ( nếu có) của:
1. Ông(bà)/tổ chức:………………………………………………………………….......................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND………………Ngày cấp……………Nơi cấp………………………….........................
2. Ông (bà):………………………………………………………………………….......................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND:……………..Ngày cấp……………Nơi cấp……………………………......................
Cùng tiến hành tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, bao gồm:
Số TT | Tên nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện | Đơn vị tính | Số lượng | Tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu huỷ:………………………………………………………….......................
Địa điểm tiêu hủy: ……………………………………………………...............................
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
Toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tiêu hủy từ........giờ, ngày....tháng......năm đến .......giờ, ngày........tháng .......năm..........trước sự chứng kiến của những người có tên trên.
Biên bản được lập thành……..bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản lưu hồ sơ.
Biên bản được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên dưới đây.
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) | Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên)
|
| Các Thành viên Hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../BB-CC | Mẫu số 07 …(1)., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠTVI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐXP ngày.....tháng.....năm.... của.....................................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y số:……………….ngày……….tháng……..năm…..của...................................................
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại………………………………………………………………………………….........................
Đại diện cơ quan cưỡng chế: (2)
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
3.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
4.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Lực lượng phối hợp (nếu có):
1.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Đại diện chính quyền, công an sở tại:
1.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Với sự chứng kiến của:
1.Ông(bà)/tổ chức:…………………………………………………………………........................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND……………….Ngày cấp…………………Nơi cấp……………………........................
Tiến hành cưỡng chế theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà):…(3)...…………………………………………………………………….......................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND:………………Ngày cấp………………..Nơi cấp……………………..........................
Biện pháp cưỡng chế: (4)
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Kết quả cưỡng chế:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Ngoài các biện pháp cưỡng chế trên, không làm hư hỏng, mất mát gì của đương sự.
Việc cưỡng chế kết thúc vào lúc……giờ……..ngày…….tháng….năm……......................
Biên bản này gồm……trang, được đại diện cơ quan cưỡng chế, cá nhân/đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận từng trang.
Biên bản được lập thành……..bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho…………………………….01 bản.
Biên bản đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý về nội dung và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): (5)…………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Cá nhân hoặc đại diện Tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện cơ quan cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên)
| Đại diện cơ quan phối hợp (Ký, ghi rõ họ tên)
|
| Người lập biên bản cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên)
|
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi tên của những người tham gia thực hiện cưỡng chế.
3.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4.Ghi rõ biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
5.Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Ghi chú: Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký biên bản, thì người lập biên bản cưỡng chế phải ghi rõ lý do vào biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB - BGHSTVPT | Mẫu số 08 …([5]).., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ, TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆNVI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……tháng……năm…….tại……………….....................
Đại diện bên giao:
1.…………………………………Chức vụ:……………………………………….........................
2.…………………………………Chức vụ…………………………………………......................
Đại diện bên nhận:
1.…………………………………Chức vụ:……………………………………….........................
2.…………………………………Chức vụ…………………………………………......................
Đã tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của…([6])………………………………………………….................................................................
HỒ SƠ GỒM: ([1])
Số TT | Tên bút lục hồ sơ | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM ([7])
Số TT | Tang vật, phương tiện | Trọng lượng, số lượng | Ghi chú ([8]) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tang vật, phương tiện bị hư hỏng hoặc bị đánh tráo phát hiện trong quá trình giao nhận...........................................................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện nói trên. Việc giao nhận kết thúc vào hồi……….giờ……..ngày……..tháng…….năm……......................................................................
Biên bản được lập thành……..bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho bên nhận 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên dưới đây.
Ý kiến bổ sung khác nếu có: ([9])
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện bên giao ( Ký, ghi rõ họ tên )
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BGHS | Mẫu số 09 …([10]).., ngày……tháng…..năm |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ VI PHẠM HÀNH CHÍNHTRONG LĨNH VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại…………………………………………………………………………….....................
Căn cứ Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về thú y sang cơ quan Điều tra…….số……ngày……tháng……năm……của…([11])…................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Đại diện bên nhận:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Tiến hành bàn giao hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
Hồ sơ gồm:
1. Tên tài liệu:……………………………………………………………………….......................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2. Tài liệu có………trang, từ trang………đến trang………………………………........................
Hồ sơ đã được kiểm tra lại và nhận đầy đủ.
Biên bản kết thúc lúc .........giờ.......ngày.....tháng.......năm ........ và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên giao (ký, ghi rõ họ tên) |
| Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên ) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BGTV- PT | Mẫu số 10 …([12]).., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNHTRONG LĨNH VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại………………………………………………………………………………….............
Căn cứ Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về thú y số.........ngày ……tháng……năm……của…...........([13]).........sang cơ quan Điều tra.
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Đại diện bên nhận:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về thú y, bao gồm:
Số thứ tự | Tên tang vật, phương tiện | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Đại diện bên nhận đã kiểm tra tang vật, phương tiện, nhận đầy đủ và xác nhận tình trạng như sau:……………………………………………………….........................................................
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên giao (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu ) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ - TG-TVPT | Mẫu số 11 …([14]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều……Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Để……………………………………([15])…………………………………............………
Tôi:………………([16])………………chức vụ:…………………………………………….
Đơn vị :……………………………………………………………………………....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ: tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông(bà) /tổ chức:……………([17])…………………Nghề nghiệp………………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….............
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………………………..............
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:…………………………([18])…………………..............
Quy định tại điểm……..khoản……..Điều……..Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này được gửi cho:
1. Ông(bà)/ tổ chức:…………………………………………………………………để chấp hành;
2……………………………………………………([19])……………………………………............
Quyết định này gồm………..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Người ra quyết định
Ý kiến của thủ trưởng người ra Quyết định (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ - XPHC | Mẫu số 12 .... …(1)., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THÚ YBẰNG HÌNH THỨC PHẠT CẢNH CÁO
Căn cứ Điều 54 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều……..Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Xét hành vi vi phạm hành chính do.....................……………………………….thực hiện;
Tôi:……(2)…………………………chức vụ:………….....................……….......……….
Đơn vị:………………………………………………………………………..........………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối với:
Ông(bà) /tổ chức:…(3)………………………………Nghề nghiệp……………......................…..
Địa chỉ: …………………………………………………………………….......................………..
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………......................…………
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:………………………...........................................…...
..........................................................................................................................................................
Quy định tại điểm…..khoản……Điều……..của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.........................................................................
..........................................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông (bà)/tổ chức……..…………………………………………………phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Quyết định này gồm……..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (4) |
- Như điều 2; - Lưu hồ sơ XPVPHC. |
|
1. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2. Họ tên người ra quyết định.
3. Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4. Người ra quyết định xử phạt VPHC không được sử dụng con dấu thì quyết định phải được đóng dấu treo.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ – XPHC | Mẫu số 13 ….([20])..., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THÚ YBẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều 54 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều……..Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Xét hành vi vi phạm hành chính do……([21])…………………....................…….thực hiện;
Tôi:……([22])…………………………chức vụ:………………………….....................……
Đơn vị:………………………………………………………………………...............…...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt tiền đối với:
Ông(bà) /tổ chức:…([23])………………………………Nghề nghiệp……………......................…...
Địa chỉ: ………………………………………………………………………......................……..
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………...............Nơi cấp………………...................…
Mức tiền phạt là:…………………………..đồng.
(ghi bằng chữ……………………………………………………………………….)
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:…([24])……………………………………......................
……………………………………………………………………………………………………..
Quy định tại điểm………khoản………Điều……..của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.....................................................................
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức………………phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt là ngày………tháng……..năm……. trừ trường hợp……….([25])……………………………………..
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức……….…..............cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc tại Kho bạc Nhà nước……([26])….…………trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức………..………………………………………………………...để chấp hành;
2. Kho bạc .…………………………………………………….............................để thu tiền phạt;
3……………………………………………………………………………………………………
Quyết định này gồm……..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận- | Người ra quyết định |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ – XPHC | Mẫu số 14 …([27]).., ngày……tháng…..năm |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều……..Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Biên bản vi vi phạm hành chính do…([28])………………………………………….
Lập hồi…….giờ……..ngày………tháng…….năm…….tại………………………………………
Tôi:………([29])………………………Chức vụ:……………………………………………
Đơn vị:…………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông(bà) /tổ chức:……([30])………………………Nghề nghiệp…………………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………………………………..
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm......khoản.... Điều....của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức phạt:……………...............đồng.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm......khoản.... Điều....của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức phạt:……………...............đồng.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm......khoản.... Điều....của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức phạt:……………...............đồng.
- ............................................................................................................................................
Tổng cộng tiền phạt là:..................................................................đồng.
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………………..
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):…………………………….........................
………………………………………………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………………………..
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:………………….......................
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Điều 2. Ông(bà)/tổ chức………………………………………………phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt trừ trường hợp được hoãn chấp hành vì……………………(5)………………………………
Quá thời hạn nêu trên, nếu Ông (bà)/tổ chức……………………………..cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số………………….....................
của Kho bạc Nhà nước……(6)……………………….trong vòng mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức……………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày………tháng……năm……......(7)..............
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1.Ông(bà)/tổ chức:……………………………………………………...để thi hành;
2. Kho bạc…………………………………………………………để thu tiền phạt;
3. ….………………………………………………………………………………..
Quyết định này gồm…….trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: | Người ra quyết định |
5. Ghi rõ lý do.
6. Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc.
7.Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../QĐ- TLTV-PT | Mẫu số 15 …(1).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y số:.............................................
……………………………………………………………………………………………………..
Xét thấy không cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC số........ngày……..tháng……năm………..do…………………..............chức vụ..................….ký,
Tôi………………………………..chức vụ……………………………………………….
Đơn vị……………………………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại……………(2)………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………......................…
cho ông (bà)/tổ chức………(3)………………………………………………………………........
Địa chỉ……………………………………………………………………………….......................
Điều 2. Quyết định này được gửi cho ông(bà)/tổ chức........................................................ để thực hiện.
Nơi nhận: | Người ra quyết định |
[1] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ số tang vật, phương tiện được trả lại. Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê đính kèm Quyết định.
3 Ghi rõ tên người, đại diện tổ chức được trả lại
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- TTTVPT | Mẫu số 16 …(1).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNHTRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ khoản 4 Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều…………Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Biên bản số:………….....................ngày……….tháng……năm…………………
do……………………………………………………………………………….lập;
Tôi…(2)…………………………..chức vụ……………………………………….............
Đơn vị………………………………………………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm: (3)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. Trình tự, thủ tục xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được thực hiện theo quy định tại Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002.
| Người ra quyết định |
Ghi chú: Quyết định này chỉ áp dụng đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 61 của Pháp lệnh xử lý VPHC năm 2002.
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2. Họ tên, chức vụ người ra quyết định tịch thu.
3. Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./QĐ – KPHQ | Mẫu số 17 ……([31])., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢDO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA TRONG TRƯỜNG HỢPKHÔNG ÁP DỤNG XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều…([32]) …Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02//7/2002;
Căn cứ Điều……….Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Vì……………...............................([33])………………………nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi:……………([34])…………………Chức vụ:…………………………………….............
Đơn vị:………………………………………………………………………………..........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với Ông (bà)/tổ chức:…([35])…….............................................................................................................;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………………………………........………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………............………..
Số CMND/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD……………………...................................………..
…………………………………………………………………………………….........................;
Cấp ngày……………………………tại……………………………………………........………..;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:…............................([36])…………………......................
Quy định tại điểm………khoản………Điều……của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:…………………………...........
………………………………………….........…………………………………………………….
Hậu quả cần khắc phục là:…………………………………………………....................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:……………………………………….....................
..........................................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức……………………………………….phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày…………..tháng……….năm……..trừ trường hợp….......................([37])...................................
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức……….cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức:………………………………………………có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày……….tháng……..năm…..........([38])...........
Quyết định này gồm…….trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông(bà)/tổ chức:…………………………………………………….........để chấp hành;
2……………………………………………………………………………………...........;
3……………………………………………………………………………………............
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu hồ sơ XPVPHC | Người ra quyết định |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- TĐC | Mẫu số 18 …([39]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠTVI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 35, 42 Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định số……ngày……tháng……năm………của…........…………………..
……………………………………………………………………………………….................ký;
Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thú y;
Tôi:………([40])…………………………Chức vụ……………………………………..........
Đơn vị………………………………………………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y số……..ngày…… tháng……..năm……..của………………………...........................................
Điều 2. Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày …tháng…….năm………đến ngày… tháng……năm………..........................................................
Điều 3. Các Ông(bà)…………([41])……………………………………………....................
và Ông(bà)………………………………có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Như Điều 3; - Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ- HQĐTĐC | Mẫu số 19 …([42]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
HUỶ QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNHXỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 35, 42 Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thú y số………..ngày……..tháng…….năm…….của………………………….
Xét thấy cần thiết phải thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thú y;
Tôi:…………([43])………………………Chức vụ……………………………………..........
Đơn vị………………………………………………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y số………….ngày……..tháng…….năm……của.............................................
Điều 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y số……....................
ngày…..tháng……năm……..của………………………có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Các Ông(bà)………([44])……………………………………………….....................
và ông (bà)………………………………………………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Như Điều 3; - Lưu hồ sơ XPVPHC. |
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢNTÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ - CC | Mẫu số 20 …(1).., ngày……tháng…..năm |
QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠTVI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 66 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y số……..ngày………tháng…….năm………của…………………………………..........................
Tôi:……(2)…………………………Chức vụ:…………………………………….............
Đơn vị:………………………………………………………………………………..........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Đối với:
Ông(bà) /tổ chức:…(3)…………………………………………………………………………….;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):………………………………………………….........……….;
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...........………;
Số CMND/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD…………………….………………..........……….;
…………………………………………………………………………………………………….;
Cấp ngày……………………………tại…………………………………………….........………..
Biện pháp cưỡng chế:.....................(4)……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức:……………………phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………….......................
Quyết định có…….trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức……………………để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1……………………………………………….để……………(5)………….......................
2……………………………………………….để……………(6)………….......................
Nơi nhận: | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Như Điều 3; - Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản
3.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4.Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
5.Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
6.Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện, hoặc buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người và vật nuôi thì quyết định được gửi cho Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢNTÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ- GQKN | Mẫu số 21 …([45]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Điều 118 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…ngày…tháng…năm…….......
Xét nội dung đơn khiếu nại đề ngày……..tháng……năm……của…………….......
Địa chỉ……………………………………………………………………………………...
Căn cứ biên bản thẩm tra, xác minh hoặc kết luận của.............................................
Căn cứ…(2)…… ................................................…………………………………...
Tôi……..………(3)…………………………. Chức vụ……………………………………
Đơn vị:……………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay (giữ nguyên, sửa đổi, huỷ bỏ…………………….) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……..ngày…….tháng……..năm…….của.......................................................
Đối với……(4)………………………………………………………………………........
Cụ thể như sau……………………………………………………………………………..............
Điều 2. Giao cho……………………………Chức vụ…………………………….............
thuộc………………………………..tổ chức thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn theo quy định của pháp luật kể từ ngày nhận được Quyết định giải quyết khiếu nại này mà ông(bà)/tổ chức…………………..không đồng ý với nội dung giải quyết khiếu nại thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo hoặc khởi kiện đối với Quyết định này.
Nơi nhận: | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Như Điều 2, 3; - Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- CHS | Mẫu số 22 …([46]).., ngày……tháng…..năm |
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN HỒ SƠ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Xét nội dung, tính chất và mức độ vi phạm tại biên bản vi phạm hành chính số……..ngày…….tháng……..năm…..tại…………………………………………………
Tôi……([47])……………………………Chức vụ…………………………………....
Đơn vị………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y của…([48])…….........
sang…….(tên cơ quan Điều tra).............. xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Hồ sơ tài liệu gồm:
..............................................................................................................................................
....................................................................( có biên bản bàn giao hồ sơ kèm theo).
2.Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính :
- ……………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………
Điều 2. Giao cho Ông (bà)…………([49])……………..Chức vụ…………….............
Có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ tài liệu và tang vật, phương tiện vi phạm cho cơ quan Điều tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông (bà) có tên tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện.
Nơi nhận: | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- Như Điều 1, 2; - Viện kiểm sát nhân dân(cùng cấp); - Lưu: VT, TTra. |
|
[1] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[2] Giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản.
[3] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
[4] Họ và tên người chứng kiến (nếu có). Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
[5] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[6] Ghi tên người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm.
[7] Ghi rõ tên hàng, quy cách, chất lượng. Nếu tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
[8] Đối với tang vật đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú.
[9] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
[10] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[11] Chức danh của người ra quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan Điều tra.
[12] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[13] Chức danh của người ra quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan Điều tra.
[14] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[15] Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ.
[16] Họ tên người ra Quyết định.
[17] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[18] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[19] Trường hợp người Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ là người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đồng ý.
[20] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[21] Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
[22] Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
[23] Nếu là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[24] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[25] Ghi rõ lý do.
[26] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
[27] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[28] Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản.
[29] Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
[30] Nếu là tổ chức: ghi họ và tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[31] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[32] Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
[33] Ghi rõ lý do không xử phạt.
[34] Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
[35] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[36] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
[37] Ghi rõ lý do.
[38] Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.
[39] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[40] Họ tên người ra quyết định.
[41] Họ tên, địa chỉ người khiếu nại, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
[42] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[43] Họ tên người ra quyết định.
[44] Cá nhân/tổ chức vi phạm.
[45] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
2.Văn bản QPPL làm căn cứ giải quyết
3. Ghi rõ họ tên chức danh người ra quyết định.
4. Họ tên địa chỉ người khiếu nại.
[46] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[47] Chức danh của người ra quyết định chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan Điều tra.
[48]. Tên tổ chức, cá nhân vi phạm.
[49] Họ tên chức vụ người được giao.
- 1Hiệp định số 75/2004/LPQT về hợp tác trong lĩnh vực thú y và kiểm dịch động vật giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Chi-lê
- 2Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 3Thông tư 32/2013/TT-BGTVT mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Nghị định 129/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
- 2Luật Khiếu nại, tố cáo sửa đổi 2005
- 3Hiệp định số 75/2004/LPQT về hợp tác trong lĩnh vực thú y và kiểm dịch động vật giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Chi-lê
- 4Luật Khiếu nại, tố cáo 1998
- 5Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 6Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Nghị định 134/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 8Luật Khiếu nại, Tố cáo sửa đổi 2004
- 9Luật Thanh tra 2004
- 10Thông tư 32/2013/TT-BGTVT mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 06/2006/QĐ-BNN ban hành Danh mục mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/2006/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: 11/02/2006
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 26/02/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực