Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2000/QĐ-UB-NC | TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 01 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chíng phủ về Công an xã;
- Theo Thông tư số 08/1999/TT-BCA(V19) ngày 10 tháng 8 năm 1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an xã;
- Xét đề nghị của Giám đốc Công an thành phố (Tờ trình số 811/CATP(PV28) ngày 01 tháng 9 năm 1999) và của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền thành phố (Tờ trình sớ 225/TCCQ ngày 24 tháng 12 năm 1999);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay quy định cơ cấu tổ chức và chế độ phụ cấp cho lực lượng Công an xã như sau:
1. Về tổ chức Công an xã:
Tổ chức Công an xã gồm có: Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và Công an viên.
Căn cứ đặc điểm cấu trúc dân cư, yêu cầu của việc bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội của địa bàn theo 3 loại: Xã loại 1, xã loại 2 và xã loại 3 (danh sách kèm theo) để bố trí lực lượng Công an xã cho phù hợp.
2. Về bố trí lực lượng Công an xã:
2.1- Mỗi xã có Trưởng Công an xã và 2 Phó Trưởng Công an xã (ngoài Trưởng Công an xã và 1 Phó Trưởng Công an xã đã được quy định tại Nghị định số 40/1999/NĐ-CP của Chính phủ, bố trí thêm 1 Phó Trưởng Công an xã bán chính quy, hưởng phụ cấp hàng tháng, không tham gia đóng Bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ).
2.2- Công an viên ở xã bố trí như sau:
- Công an viên thường trực ở xã:
+ Xã loại 1: Công an chính quy.
+ Xã loại 2: Tối đa 04 Công an viên.
+ Xã loại 3: Tối đa 03 Công an viên.
- Công an viên ở ấp: Mỗi ấp bố trí 01 Công an viên; đối với ấp có trên 2.000 dân, cứ thêm 1.000 dân bố trí thêm 01 Công an viên.
3. Về phụ cấp:
3.1- Lực lượng Công an chính quy ở xã được hưởng lương Ngành dọc; các Phó Trưởng Công an xã bán chính quy được hưởng phụ cấp hàng tháng tương đương ngạch bậc lương được xếp theo Nghị đinh số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ.
3.2- Công an viên công tác ở xã và ấp được hưởng phụ cấp hàng tháng là 210.000 đồng/người.
3.3- Trợ cấp trang phục hàng năm cho Phó Công an bán chính quy và Công an viên là 500.000 đồng/người.
Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục hàng năm của Phó Công an xã, Cônga n viên ở xã và ấp do ngân sách đài thọ (cân đối từ ngân sách huyện), nếu thiếu Sở Tài chánh - Vật giá cân đối điều tiết từ ngân sách thành phố.
Điều 2.- Các quy định khác đối với Công an xã thực hiện theo Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số 08/1999/TT-BCA(V19) ngày 10 tháng 8 năm 1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an xã.
Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh - Vật giá thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH SÁCH
CÁC XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-UB-NC ngày 21 tháng 01 năm 2000 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Xã loại 1 có 6 xã gồm:
1.1/ Huyện Hóc Môn: Xã Tân Xuân, xã Tân Thới Nhì, xã Bà Điểm
1.2/ Huyện Bình Chánh: Xã Bình Chánh, xã Bình Hưng Hòa, xã Bình Trị Đông.
2. Xã loại 2 có 10 xã gồm:
2.1/ Huyện Hóc Môn: Xã Thới Tam Thôn.
2.2/ Huyện Củ Chi: Xã Tân Thông Hội, xã Tân Thạnh Đông.
2.3/ Huyện Bình Chánh: Xã Tân Tạo, xã Bình Hưng, xã Tân Kiên, xã Phạm Văn Hai, xã Lê Minh Xuân.
2.4/ Huyện Nhà Bè: Xã Phú Xuân.
2.5/ Huyện Cần Giờ: Xã Cần Thạnh.
3. Xã loại 3 có 45 xã gồm:
3.1/ Huyện Hóc Môn: Xã Xuân Thới Thượng, xã Tân Hiệp, xã Đông Thạnh, xã Xuân Thới Sơn, xã Nhị Bình.
3.2/ Huyện Củ Chi: Xã Tân Phú Trung, xã Tân An Hội, xã Phước Hiệp, xã Phước Thạnh, xã Thái Mỹ, xã Trung Lập Hạ, xã An Nhơn Tây, xã An Phú, xã Phú Mỹ Hưng, xã Nhuận Đức, xã Phạm Văn Cội, xã Phú Hòa Đông, xã Trung An, xã Hòa Phú, xã Bình Mỹ, xã Tân Thạnh Tây, xã Phước Vĩnh An.
3.3/ Huyện Bình Chánh: Xã Vĩnh Lộc A, xã Vĩnh Lộc B, xã Bình Lợi, xã Đa Phước, xã Hưng Long, xã Phong Phú, xã Tân Nhựt, xã Quy Đức, xã Tân Quý Tây, xã Tân Túc, xã An Phú Tây.
3.4/ Huyện Nhà Bè: Xã Nhơn Đức, xã Hiệp Phước, xã Long Thới, xã Phước Lộc, xã Phước Kiểng.
3.5/ Huyện Cần Giờ: Xã Bình Khánh, xã Tam Thôn Hiệp, xã Thạnh An, xã An Thới Đông, xã Lý Nhơn, xã Long Hòa.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Quyết định 55/2008/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp đặc thù hàng tháng cho lực lượng công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 12/2004/QĐ-UB về tổ chức bộ máy và chính sách, chế độ đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 65/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Chỉ thị 47/1999/CT-UB về triển khai thực hiện Nghị định 40/1999/NĐCP về Công an xã do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị định 25-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 4Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 5Quyết định 55/2008/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp đặc thù hàng tháng cho lực lượng công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 65/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Chỉ thị 47/1999/CT-UB về triển khai thực hiện Nghị định 40/1999/NĐCP về Công an xã do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 06/2000/QĐ-UB-NC quy định cơ cấu tổ chức và chế độ phụ cấp cho lực lượng Công an xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 06/2000/QĐ-UB-NC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2000
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra