Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ CHUẨN BỊ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÓM C QUY MÔ NHỎ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2016/NĐ-CP NGÀY 02/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu xây dựng;
Căn cứ Thông tư 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2788/TTr-SXD ngày 26/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính Phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1. Phạm vi hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ
a) Phạm vi hỗ trợ
Phạm vi hỗ trợ đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ (có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng) thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 quy định tại Khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính Phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư các xã trên địa bàn huyện có công trình được thực hiện quy định cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính Phủ.
2. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Chi phí Ban quản lý xã
Xác định dựa theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, điều chỉnh với hệ số K=0,8.
Mức chi phí Ban quản lý xã được tính bằng tỷ lệ (%) của tổng chi phí xây dựng trong hồ sơ xây dựng công trình (chưa có thuế GTGT) được duyệt và được quy định theo từng loại công trình cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng bằng 2,63%.
- Công trình giao thông bằng 2,35%.
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng 2,49%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật bằng 2,21%.
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình (thay cho Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng) được tính bằng tỷ lệ (%) của tổng chi phí xây dựng trong hồ sơ xây dựng công trình (chưa có thuế giá trị gia tăng).
Chi phí lập hồ sơ xây dựng công trình sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, được tính theo QĐ số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Đối với công trình có tổng mức đầu tư từ < 1,0 tỷ đồng.
+ Công trình dân dụng bằng 5,2%.
+ Công trình giao thông bằng 4,32 %.
+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng 4,96%.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật bằng 4,64%.
- Đối với công trình có tổng mức đầu tư từ 1 tỷ đến < 3 tỷ đồng.
+ Công trình dân dụng bằng 3,76%.
+ Công trình giao thông bằng 2,88%.
+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng 3,52%.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật bằng 3,36%.
- Đối với công trình có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đến < 5 tỷ đồng.
+ Công trình dân dụng bằng 3,56%.
+ Công trình giao thông bằng 2,52%.
+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng 3,32%.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật bằng 3,04%.
c) Chi phí khảo sát (nếu có): Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo quy định hiện hành hoặc giá thỏa thuận, đảm bảo hợp lý và tiết kiệm (thấp hơn giá trong định mức đơn giá được quy định tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ xây dựng về định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng và Thông tư hướng dẫn số 01/2017/TT-BXD ngày 06/2/2017 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng)
d) Chi phí giám sát đầu tư của Cộng đồng xã.
Ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã được hưởng chi phí giám sát bằng 1,2% chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT).
đ) Chi phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình (Thay cho báo cáo kinh tế - kỹ thuật)
Chi phí thẩm định hồ sơ xây dựng công trình điều chỉnh với hệ số K=0,8 trên chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Xây dựng, cụ thể là 0,0152% / Tổng mức đầu tư.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá đất ở để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng kỹ thuật nhóm dân cư Hà Vị 3, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 87/2018/NQ-HĐND quy định về chi phí quản lý dự án của Ban quản lý xã từ nguồn vốn đầu tư ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 41/2019/NQ-HĐND về Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư công dự án nhóm C do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 123/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND quy định nội dung định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về Quy định nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện các dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá đất ở để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng kỹ thuật nhóm dân cư Hà Vị 3, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 8Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1354/QĐ-BXD năm 2016 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 01/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Nghị quyết 87/2018/NQ-HĐND quy định về chi phí quản lý dự án của Ban quản lý xã từ nguồn vốn đầu tư ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Nghị quyết 41/2019/NQ-HĐND về Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư công dự án nhóm C do tỉnh Bình Định ban hành
- 20Nghị quyết 123/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND quy định nội dung định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 21Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về Quy định nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện các dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2018 về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 05/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra