Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 15 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2022 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị quyết số 127/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-SNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi giai đoạn 2022 - 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trang trại.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mật độ chăn nuôi
Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Gia Lai không vượt quá 1,0 đơn vị vật nuôi trên 01 ha đất nông nghiệp (viết tắt là ĐVN/ha), trong đó mật độ chăn nuôi trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố không vượt quá mật độ chăn nuôi theo quy định như sau:
STT | Địa phương | Mật độ chăn nuôi (ĐVN/ha) |
1 | Thành phố Pleiku | 0,4 |
2 | Thị xã An Khê | 0,7 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 0,4 |
4 | Huyện Chư Păh | 0,4 |
5 | Huyện Đức Cơ | 0,4 |
6 | Huyện Ia Grai | 0,5 |
7 | Huyện Krông Pa | 0,5 |
8 | Huyện Đak Đoa | 0,6 |
9 | Huyện Đak Pơ | 0,6 |
10 | Huyện Kbang | 0,6 |
11 | Huyện Kông Chro | 0,7 |
12 | Huyện Phú Thiện | 1,0 |
13 | Huyện Chư Sê | 1,2 |
14 | Huyện Ia Pa | 1,5 |
15 | Huyện Chư Prông | 2,0 |
16 | Huyện Chư Pưh | 2,0 |
17 | Huyện Mang Yang | 2,3 |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý, phát triển chăn nuôi tại địa phương phù hợp với mật độ chăn nuôi quy định tại
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Phổ biến Quyết định này đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại địa phương.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2022, trừ quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Pleiku quy định tại
2. Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Pleiku quy định tại
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 2Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 3Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030
- 4Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 5Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 6Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến hết năm 2030
- 7Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Chăn nuôi 2018
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 7Nghị quyết 127/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 42/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 9Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 10Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030
- 11Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
- 12Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 13Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến hết năm 2030
- 14Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2030
Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 05/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra