Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2021/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 03 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr.SLĐTBXH ngày 27/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do ngành quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 3 năm 2021.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu VT, 6.15.05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo quy định của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;

2. Các cơ quan, tổ chức liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN

Điều 3. Quy trình thực hiện tư vấn

1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.

2. Thực hiện tư vấn:

a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu.

b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.

c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.

d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.

đ) Bước 5: Tư vấn viên cùng khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.

e) Bước 6: Tư vấn viên cùng khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.

3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.

Điều 4. Định mức lao động

1. Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/ca)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

30

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2,9

10

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

5

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

45

2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn

TT

Nội dung tư vấn

Đối tượng

Việc làm

Chính sách lao động việc làm

Học nghề

1

Người lao động

1

0,9

0,8

2

Người khuyết tật

1,5

1,35

1,2

3

Người dân tộc thiểu số

1,3

1,17

1,04

4

Người sử dụng lao động

2

1,8

1,6

Điều 5. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Định mức tư vấn
(1.000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,08

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,003

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,005

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,018

5

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,024

6

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,01

7

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,01

8

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,015

9

Cabin

Chiếc

60

0,053

10

Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW

 

60

0,006

11

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,012

12

Bảng điện tử 6 kW

Chiếc

60

0,012

13

Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW

Bộ

60

0,012

14

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,012

15

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,18

16

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,03

17

Cây nước nóng lạnh 0,6 kW

Chiếc

60

0,012

18

Headphone

Chiếc

24

0,18

19

Webcam

Chiếc

24

0,09

20

Ghế nhân viên

Cái

60

0,071

21

Ghế khách hàng

Cái

60

0,153

22

Bàn làm việc

Cái

60

0,08

23

Bàn máy tính

Cái

60

0,08

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,06

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,255

2

Thẻ cán bộ

Cái

12

0,4

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

3,44

2

Mực in

Hộp

-

0,9

3

Bút bi

Cái

-

29,42

4

Nước uống

Lít

-

100

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Điều 6. Quy trình thực hiện giới thiệu việc làm

1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc làm.

2. Thực hiện giới thiệu việc làm:

a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.

b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.

c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.

d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.

đ) Bước 5: Tư vấn viên cùng người tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.

e) Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.

g) Bước 7: Tư vấn viên cùng người tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).

h) Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.

i) Bước 9: Trong trường hợp người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm

3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.

Điều 7. Định mức lao động

1. Định mức lao động giới thiệu việc làm

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/ca)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

80

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

20

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

10

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

-

110

2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm

TT

Nội dung giới
thiệu việc làm

Đối tượng

Giới thiệu việc làm trong nước

Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

1

Người lao động

1

1,8

2

Người khuyết tật

1,5

-

3

Người dân tộc thiểu số

1,6

2,9

Điều 8. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Định mức giới thiệu việc làm
(1.000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,19

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,003

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,004

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,04

5

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,04

6

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,03

7

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,03

8

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,023

9

Cabin

Chiếc

60

0,12

10

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,02

11

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,02

12

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,3

13

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,04

14

Ghế nhân viên

Cái

60

0,18

15

Ghế khách hàng

Cái

60

0,353

16

Bàn làm việc

Cái

60

0,18

17

Bàn máy tính

Cái

60

0,18

18

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,15

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,6

2

Thẻ cán bộ

Cái

12

1

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

4,4

2

Mực in

Hộp

_

1,2

3

Bút bi

Cái

_

49

4

Nước uống

Lít

-

245

Chương IV

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

Điều 9. Quy trình thực hiện cung ứng lao động

1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động

2. Thực hiện cung ứng lao động:

a) Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.

b) Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của yêu cầu cung ứng lao động.

c) Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng.

d) Bước 4: Tư vấn viên thông báo đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn, thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.

đ) Bước 5: Tư vấn viên thông báo và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.

e) Bước 6: Tư vấn viên cùng với nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.

3. Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.

Điều 10. Định mức lao động

1. Định mức lao động cung ứng lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/ca)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

104

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2,9

27

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

14

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

-

145

2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động

TT

Nội dung

Đối tượng

Cung ứng lao động trong nước

Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng

1

Người lao động

1

1,7

2

Người khuyết tật

1,5

-

3

Người dân tộc thiểu số

1,6

2,7

Điều 11. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Định mức cung ứng lao động
(1.000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,4

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,03

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,04

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,4

5

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,13

6

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,13

7

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,25

8

Cabin

Chiếc

60

0,4

9

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,4

10

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,4

11

Ghế nhân viên

Cái

60

0,4

12

Ghế khách hàng

Cái

60

0,784

13

Bàn làm việc

Cái

60

0,4

14

Bàn máy tính

Cái

60

0,4

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,74

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

1,31

2

Thẻ cán bộ

Cái

12

2

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

7,8

2

Mực in

Hộp

-

2

3

Bút bi

Cái

-

98

4

Nước uống

Lít

-

585

Chương V

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG

Mục 1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Điều 12. Thu thập thông tin người tìm việc

1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người tìm việc.

2. Thực hiện thu thập thông tin người tìm việc theo các bước:

a) Bước 1: Nhân viên đón tiếp người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.

b) Bước 2: Nhân viên trao đổi với người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.

c) Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin người tìm việc.

3. Kết thúc: Cập nhật thông tin người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.

Điều 13. Thu thập thông tin việc làm trống

1. Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc làm trống.

2. Thực hiện thu thập thông tin việc làm trống theo các bước:

a) Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là doanh nghiệp).

b) Bước 2: Nhân viên trao đổi với doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tuyển dụng.

c) Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp

3. Kết thúc: Cập nhật thông tin tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.

Mục 2. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Điều 14. Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/người tìm việc)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

15

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

7

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

3

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

-

25

Điều 15. Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/việc làm trống)

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

18

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

10

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

2

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

-

30

Mục 3. HỆ SỐ ĐỊNH MỨC THEO ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC THU THẬP THÔNG TIN VÀ ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ

Điều 16. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin

TT

Nội dung

Đối tượng

Người tìm việc

Việc làm trống

1

Trực tiếp tại Trung tâm

1

1

2

Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm

1,2

1,3

3

Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm)

1,1

1,2

4

Tại doanh nghiệp

-

2,5

5

Tại hộ gia đình

1,8

-

Điều 17. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Định mức thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
(1.000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,05

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,004

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,005

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,017

5

Máy chủ 0,65 kW

Chiếc

60

0,012

6

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,012

7

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,01

8

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,01

9

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,01

10

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,012

11

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,006

12

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,12

13

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,023

14

Cây nước nóng lạnh 0,6 kW

Chiếc

60

0,006

15

Headphone

Chiếc

24

0,058

16

Webcam

Chiếc

24

0,029

17

Máy phát điện

Chiếc

60

0,006

18

Ghế nhân viên

Cái

60

0,05

19

Ghế khách hàng

Cái

60

0,1

20

Bàn làm việc

Cái

60

0,05

21

Bàn máy tính

Cái

60

0,05

22

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,015

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,16

2

Thẻ cán bộ

Cái

12

0,231

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

4,2

2

Mực in

Hộp

-

1,1

3

Bút bi

Cái

-

23

4

Nước uống

Lít

-

75

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 05/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/03/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lê Quang Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/03/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản