ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN BÓNG ĐÁ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Đề án Phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2013;
Xét tờ trình số 457/TTr-SVHTTDL ngày 21/12/2010 của Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch về việc đề nghị phê duyệt Đề án phát triển bóng đá giai đoạn 2011-2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2013”, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu của Đề án: Hình thành hệ thống đào tạo Vận động viên bóng đá đỉnh cao của tỉnh với 3 tuyến (tuyến U17, U19 và đội tuyển).
a) Đội tuyển:
- Củng cố duy trì thứ hạng của đội tuyển bóng đá tỉnh (Hạng nhì quốc gia) và đến năm 2012 và trở thành đội mạnh.
- Phấn đấu đội tuyển bóng đá tỉnh thăng hạng Nhất quốc gia vào năm 2013.
b) Tuyến trẻ:
- Tham dự các giải U17, U19, U21 toàn quốc.
- Nguồn bổ sung lực lượng cho đội tuyển tỉnh.
2. Giải pháp thực hiện:
a) Tổ chức quản lý: Các đội bóng đá do Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch thành lập theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức và hoạt động dưới hình thức là các đội tuyển, chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch. Có cơ cấu nhân sự gồm:
- Trưởng Ban quản lý chịu trách nhiệm về công tác chuyên môn, thành tích của đội tuyển.
- Thành viên Ban quản lý có từ 01 đến 02 người, giúp Trưởng Ban theo dõi công tác điều hành, nhân sự, hậu cần phục vụ cho hoạt động của các đội tuyển.
- Tuyến U17: có 03 huấn luyện viên, 20 vận động viên;
- Tuyến U19: có 03 huấn luyện viên, 20 vận động viên;
- Đội tuyển: có 03 huấn luyện viên, 26 vận động viên, 01 săn sóc viên.
b) Cơ sở vật chất: (chỗ nghỉ, nơi tập luyện, phương tiện tập luyện, và di chuyển):
- Trụ sở làm việc tại sân vận động Thị Xã Bà Rịa.
- Chỗ ở cho đội tuyển và các đội U17, U19: Tại các phòng chức năng thuộc khu vực khán đài sân vận động Bà Rịa.
- Được trang bị 01 xe chuyên dùng 45 chỗ.
- Được sử dụng sân bóng đá Bà Rịa, có sân phụ để tập luyện và thi đấu theo yêu cầu về chuyên môn.
c) Xã hội hóa (Tài trợ và thành lập công ty cổ phần bóng đá).
Mục tiêu đến năm 2013 đội tuyển bóng đá tỉnh phấn đấu lên hạng nhất Quốc gia. Quy chế bóng đá chuyên nghiệp của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam quy định: Các đội thi đấu tại giải hạng Nhất quốc gia đơn vị chủ quản phải là doanh nghiệp do đó đội tuyển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phải chuyển đổi mô hình cho phù hợp với quy chế. Từ năm 2013, Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch tiếp tục xây dựng “Đề án thành lập Công ty cổ phần Bóng đá” trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Tài chính: Tổng kinh phí để thực hiện đề án phát triển bóng đá tỉnh giai đoạn 2011-2013: 28.469.660.000 đ (Hai mươi tám tỷ, bốn trăm sáu chín triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng), trong đó:
- Ngân sách tỉnh đảm bảo: 21.588.510.000đ (Hai mươi mốt tỷ, năm trăm tám mươi tám triệu, năm trăm mười ngàn đồng) chiếm 75,83% kinh phí đề án.
- Xã hội hóa đảm bảo: 6.881.150.000đ (Sáu tỷ, tám trăm tám mươi mốt triệu, một trăm năm mươi ngàn đồng) chiếm 24,17% kinh phí đề án.
Bảng thuyết minh chi tiết kinh phí thực hiện qua các năm:
Đơn vị tính: Ngàn đồng
Năm | Nguồn đảm bảo | Tổng cộng | |||||
Kinh phí tài trợ, công ty cổ phần | Ngân sách tỉnh | ||||||
Tài trợ | Công ty cổ phần | Cộng | Đội tuyển | Các tuyến và kinh phí hoạt động | Cộng | ||
2011 | 1.500.000 |
| 1.500.000 | 4.044.500 | 4.094.720 | 8.139.220 | 9.639.220 |
2012 | 1.500.000 |
| 1.500.000 | 4.044.500 | 3.870.720 | 7.915.220 | 9.415.220 |
2013 |
| 3.881.150 | 3.881.150 | 1.663.350 | 3.870.720 | 5.534.070 | 9.415.220 |
TC | 6.881.150 | 21.588.510 | 28.469.660 |
Điều 2. Giao Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch bố trí kế hoạch kinh phí hàng năm cho hoạt động bóng đá theo nội dung Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa – Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Bà Rịa; Thủ trưởng các cơ quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Chiến lược phát triển Bóng đá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
- 2Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
- 3Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3811/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch phát triển bóng đá Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND phê chuẩn đề án phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2013
- 4Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Chiến lược phát triển Bóng đá tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”
- 5Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020
- 6Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 3811/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch phát triển bóng đá Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2013
- Số hiệu: 05/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Võ Thành Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định