Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2012/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 13 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ C­ƯỚC BỐC XẾP BẰNG THỦ CÔNG MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU, VẬT TƯ, HÀNG HOÁ CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 26/4/2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 17/02/2012 về việc đề nghị ban hành giá c­ước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá c­ước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Chi tiết giá cước bốc xếp theo biểu đính kèm).

Điều 2. Áp dụng bảng giá cước:

1- Bảng giá c­ước bốc xếp quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để lập dự toán, thanh quyết toán các khoản chi có liên quan đến bốc xếp bằng thủ công từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nư­ớc không qua hình thức đấu thầu. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng theo mức giá cước trúng thầu;

 2- Đối với các loại vật liệu, vật tư, hàng hoá khác không quy định trong bảng giá cước này, tổ chức, cá nhân tính cước căn cứ vào loại vật tư, hàng hoá thực tế có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với từng loại vật liệu, vật tư, hàng hoá trên để xác định giá cước bốc xếp cụ thể và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

3- Khuyến khích các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo ký hợp đồng bốc xếp vật tư, hàng hoá bằng các nguồn kinh phí khác ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư­, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và chức năng nhiệm vụ được giao hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 18/9/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành giá cư­ớc bốc xếp bằng thủ công một số loại vật liệu, vật tư­, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Các Ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng, Tư pháp; Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ: Tài chính; Xây dựng;
- Cục KTVB- Bộ Tư Pháp; (Báo cáo).
- Thư­ờng trực Tỉnh uỷ;
- Thư­ờng trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 4 (thực hiện);
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các Chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu VT (Hoa TC 120):

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thực

 


QUY ĐỊNH

GIÁ CƯỚC BỐC XẾP BẰNG THỦ CÔNG MỘT SỐ VẬT LIỆU, VẬT TƯ, HÀNG HOÁ CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

Số TT

Danh mục vật liệu, vật tư hàng hoá

Đơn vị tính

Phương thức bốc xếp

Tại thành phố Tuyên Quang

Tại các huyện

Tại địa bàn có hệ số khu vực 0,2

Tại địa bàn có hệ số khu vực 0,3

Tại địa bàn có hệ số khu vực 0,4 và 0,5

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Đất, cát các loại

m3

Bốc lên

24.000

21.500

22.000

23.500

Bốc xuống

13.500

12.000

12.500

13.500

2

Than xi, gạch vỡ

m3

Bốc lên

24.000

22.000

22.000

23.500

Bốc xuống

13.500

12.000

12.500

13.500

3

Đất sét, đất dính

m3

Bốc lên

41.000

37.000

38.000

40.000

Bốc xuống

22.000

20.000

20.500

22.000

4

Sỏi, đá dăm các loại

m3

Bốc lên

36.000

32.000

33.000

35.500

Bốc xuống

21.000

19.000

20.000

21.000

5

Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng

m3

Bốc lên

48.000

43.500

45.000

48.000

Bốc xuống

28.500

25.500

26.500

28.000

6

Gạch Block

1000v

Bốc lên

95.000

85.500

88.500

94.000

Bốc xuống

58.000

52.500

54.000

57.000

7

Gạch chỉ

1000v

Bốc lên

59.500

54.000

56.000

60.500

Bốc xuống

39.000

35.000

35.500

37.000

8

Gạch rỗng đất nung các loại

1000v

Bốc lên

66.500

60.000

62.000

66.000

Bốc xuống

42.500

38.500

40.000

42.500

9

Gạch bê tông

1000v

Bốc lên

66.000

60.000

62.000

65.000

Bốc xuống

42.000

38.000

38.500

42.000

10

Gạch lát, gạch thẻ, gạch men các loại

m2

Bốc lên

1.700

1.600

1.650

1.700

Bốc xuống

1.200

1.000

1.050

1.100

11

Đá ốp lát các loại

m2

Bốc lên

1.900

1.700

1.800

1.850

Bốc xuống

1.200

1.100

1.100

1.200

12

Ngói các loại

1000v

Bốc lên

60.000

54.000

56.000

60.000

Bốc xuống

49.000

44.500

46.000

48.000

13

Vôi các loại

Tấn

Bốc lên

40.500

37.000

37.500

40.000

Bốc xuống

25.000

22.500

23.500

25.000

14

Tấm lợp các loại

100m2

Bốc lên

28.000

25.000

26.000

27.000

Bốc xuống

22.500

20.500

21.000

22.500

15

Xi măng, bột đá các loại đóng bao

Tấn

Bốc lên

25.000

23.000

23.500

25.000

Bốc xuống

21.000

19.000

19.500

20.500

16

Sắt thép các loại

Tấn

Bốc lên

52.000

47.000

48.500

51.500

Bốc xuống

37.500

34.000

35.000

37.000

17

Gỗ các loại, đường kính dưới 0,20m (đối với gỗ tròn), rộng dưới 0,20m, dầy dưới 0,07m (đối với gỗ xẻ), dài dưới 2 m

m3

Bốc lên

62.500

56.500

58.000

62.000

Bốc xuống

51.500

46.500

48.000

51.000

18

Gỗ các loại, đường kính từ 0,20m (đối với gỗ tròn), rộng từ 0,20m, dầy từ 0,07m (đối với gỗ xẻ), dài từ 2 m trở lên

m3

Bốc lên

125.000

113.000

116.500

124.000

Bốc xuống

102.500

92.500

95.500

101.500

19

Các loại tre, nứa cây có đường kính từ 10mm, dài 7m trở lên

100 cây

Bốc lên

92.000

83.000

86.000

91.500

Bốc xuống

57.000

51.000

53.000

56.000

20

Kính các loại

Đ/m2

Bốc lên

2.800

2.500

2.600

2.800

Bốc xuống

1.800

1.600

1.700

1.800

21

Các loại phế thải trong xây dựng

Tấn

Bốc lên

36.000

32.000

34.000

36.000

Bốc xuống

23.000

21.000

21.500

23.000

22

Các loại vật liệu, vật tư, hàng hóa khác

Tấn

Bốc lên

40.500

37.000

37.500

40.000

Bốc xuống

25.000

22.000

23.500

25.000

Ghi chú:

- Trường hợp nếu bốc xếp bằng thủ công vật liệu là gỗ các loại (hàng tịch thu xung công quỹ nhà nước) từ 17h hôm trước đến 6h sáng hôm sau vào ngày thường được tính bằng 150% đối với mục 17 và 18 trên

- Trường hợp nếu bốc xếp bằng thủ công vật liệu là gỗ các loại (hàng tịch thu xung công quỹ nhà nước) vào ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết được tính bằng 200% đối với mục 17 và 18 trên