- 1Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cầu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2957/TTr-TNMT-VP ngày 23 tháng 5 năm 2011 và Giám đốc Sở Nội vụ Tờ trình số 642/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2011 và Tờ trình số 1775/TTr-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay chuyển đổi mô hình tổ chức Chi cục Bảo vệ môi trường được thành lập theo Quyết định số 111/2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố từ đơn vị sự nghiệp sang cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; chuyển chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường sang Chi cục.
Chi cục Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Chi cục) có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường tại thành phố và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về bảo vệ môi trường của Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tên giao dịch quốc tế: Ho Chi Minh City Environmental Protection Agency. Viết tắt là HEPA.
Trụ sở đặt tại số 227 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Chi cục có nhiệm vụ và quyền hạn
Chủ trì, tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở; tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt;
Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; tham mưu cho Giám đốc Sở việc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được phê duyệt;
Điều tra, thống kê các nguồn thải, loại chất thải và lượng phát thải trên địa bàn thành phố; làm đầu mối phối hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan và các đơn vị thuộc Sở giám sát các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn;
Tham mưu cho Giám đốc Sở việc phát hiện và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; trình Giám đốc Sở việc xác nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành việc xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
Đánh giá, xử lý, giám sát, cảnh báo và dự báo nguy cơ sự cố môi trường; điều tra, phát hiện và xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, báo cáo và đề xuất với Giám đốc Sở các giải pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường trên địa bàn thành phố;
Làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học theo phân công của Giám đốc Sở;
Giúp Giám đốc Sở Xây dựng chương trình quan trắc môi trường, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường theo nội dung chương trình đã được phê duyệt; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật, quản lý trực tiếp đối với hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố;
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
Tham mưu cho Giám đốc Sở hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý môi trường đối với các Sở, ban ngành, phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, cán bộ địa chính - xây dựng phường - xã, thị trấn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thanh tra, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường theo phân công của Giám đốc Sở;
Tổ chức việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo quy định của pháp luật và theo phân công của Giám đốc Sở; làm đầu mối phối hợp hoặc tham gia với các cơ quan có liên quan trong việc điều hành hoạt động của Quỹ hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, Quỹ Xoay vòng và các nguồn quỹ bảo vệ môi trường khác theo phân công của Giám đốc Sở;
Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phân công.
Điều 3. Tổ chức bộ máy, biên chế
1. Chi cục Bảo vệ môi trường có Chi cục trưởng và không quá 3 Phó Chi cục trưởng. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt dộng của Chi cục Bảo vệ môi trường. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường có 5 phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Kế hoạch Tổng hợp,
+ Phòng Kiểm soát ô nhiễm,
+ Phòng Thẩm định, Đánh giá tác động môi trường,
+ Phòng Thu phí bảo vệ môi trường,
+ Phòng Thông tin truyền thông môi trường.
3. Biên chế của Chi cục do Ủy ban nhân dân thành phố giao hàng năm.
4. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sắp xếp lại tổ chức, bộ máy của Chi cục theo hướng tinh gọn, hiệu quả và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Chi cục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 111/2004/QĐ-UB ngày 23 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 111/2004/QĐ-UB về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 26/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Đặng Trần Côn từ loại hình bán công sang loại hình công lập tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 81/2007/NĐ-CP về tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn Nghị định 81/2007/NĐ-CP quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 975/VP-VX đính chính Quyết định 04/2012/QĐ-UBND chuyển đổi mô hình tổ chức chi Cục bảo vệ Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 26/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án chuyển đổi Trường Trung học phổ thông Đặng Trần Côn từ loại hình bán công sang loại hình công lập tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ môi trường do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình tổ chức, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi mô hình tổ chức Chi Cục bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 04/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 10/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực