- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 1427/QĐ-BNN-TCCB năm 2009 về phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục nuôi trồng thủy sản và Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 03 tháng 02 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC THỦY SẢN ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1427/QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục Nuôi trồng Thủy sản và Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 158/TTr-SNN-VP ngày 25/01/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/QĐ-SNNPTNT ngày 26/02/2007 về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC THỦY SẢN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh ĐồngNai)
Chi cục Thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai để hoạt động.
Điều 3. Nhiệm vụ quyền hạn của Chi cục Thủy sản
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các chương trình, dự án về thủy sản trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, các văn bản phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về thủy sản trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, dự án về hoạt động thủy sản đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thủy sản.
4. Về nuôi trồng thủy sản
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức xây dựng và triển khai các chương trình, dự án phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương, đảm bảo phát triển thủy sản theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Phối hợp với chính quyền địa phương và các ngành triển khai, thực hiện định hướng và quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nuôi thủy sản.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc giao cho thuê, thu hồi mặt nước, đất thuộc địa phương quản lý để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật.
b) Quản lý, chứng nhận chất lượng lồng bè nuôi trồng thủy sản.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc phát triển nuôi động thực vật thủy sản và động vật lưỡng cư (động thực vật thủy sản và động vật lưỡng cư sau đây gọi tắt là thủy sản) trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt.
d) Chỉ đạo, triển khai áp dụng các hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật; hướng dẫn thực hiện tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trồng thủy sản theo quy định, thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản.
e) Chỉ đạo mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch; chỉ đạo phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh trong sản xuất nuôi trồng thủy sản.
g) Tổ chức chỉ đạo thực hiện chương trình giống thủy sản; quản lý chất lượng giống thủy sản, kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thủy sản mới. Tổ chức kiểm tra chất lượng giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát dịch bệnh giống thủy sản trước khi xuất trại, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống).
h) Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn Quốc gia về giống thủy sản; quy trình quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hóa giống, bảo tồn, chọn giống, theo dõi, kiểm tra khảo nghiệm giống mới, điều kiện sản xuất kinh doanh giống (bao gồm cả điều kiện an toàn vệ sinh thú y) theo quy định trên địa bàn; tiêu chí quy mô trại sản xuất giống thủy sản.
i) Hướng dẫn, kiểm tra các quy phạm kỹ thuật, điều kiện sản xuất - kinh doanh thức ăn; chất lượng thức ăn, nguyên liệu chế biến thức ăn và chất phụ gia; chất lượng hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng trong nuôi trồng thủy sản ở địa phương.
k) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của ngành về quản lý thức ăn, hóa chất xử lý môi trường, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị mới chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản.
l) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của ngành về quản lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường nước cơ sở, vùng nuôi thủy sản, sản xuất giống, sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi; quản lý, chỉ đạo việc quan trắc và cảnh báo môi trường theo chương trình, kế hoạch.
5. Về chế biến và thương mại thủy sản
Giúp cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phối hợp với các ngành hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, hội nhập Quốc tế về thủy sản, định hướng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thủy sản trong việc tìm kiếm thông tin thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản trong và ngoài nước.
b) Quản lý các cơ sở chế biến thủy sản theo quy hoạch và kế hoạch phát triển của ngành, địa phương. Đồng thời phối hợp các cơ quan chuyên môn kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn, quy phạm, các điều kiện của các cơ sở chế biến thủy sản nhằm đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, không ô nhiễm môi trường, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.
6. Về khai thác thủy sản a) Hướng dẫn, kiểm tra:
- Việc phát triển các loại ngành nghề khai thác thủy sản theo quy định; phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc dự báo nguồn lợi thủy sản tại địa phương.
- Thực hiện các quy định về quản lý khu neo đậu bè, tàu thuyền nghề cá trên các sông, hồ trong toàn tỉnh quy định.
- Thực hiện quy định về hoạt động khai thác thủy sản ở sông, hồ và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng kiểm tàu cá; phê duyệt hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20m; đăng ký tàu cá, đăng ký thuyền viên tàu cá và cấp giấy phép khai thác thủy sản cho các tổ chức, cá nhân hoạt động nghề cá của địa phương theo quy định hiện hành.
7. Về bảo vệ nguồn lợi thủy sản
a) Phối hợp với chính quyền địa phương và các ngành liên quan tổ chức hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về:
- Các loại nghề và phương tiện cấm sử dụng để khai thác thủy sản; mùa vụ khai thác; vùng nước nội thủy, vùng cấm và vùng hạn chế khai thác các loài thủy sản.
- Danh mục các giống, loài thủy sản cần bảo vệ, cần bảo tồn quỹ gen, cấm khai thác, cấm xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng đề án và tổ chức chỉ đạo việc bảo vệ các khu bảo tồn đa dạng sinh học thủy sản.
c) Phối hợp Chi cục Kiểm lâm và các cơ quan chuyên môn quản lý, cấp chứng nhận đăng ký các cơ sở nuôi sinh trưởng và sinh sản các loài động vật thủy sinh hoang dã nguy cấp, quý, hiếm tại địa phương theo quy định của pháp luật.
8. Phối hợp các ngành hữu quan tổ chức thực hiện công tác thanh kiểm tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành về thủy sản; giải quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, chống tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền được quy định của pháp luật.
9. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thuộc phạm vi quản lý.
10. Phối hợp Chi cục Thú y tổ chức phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản.
11. Phối hợp Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản tổ chức thực hiện chương trình kiểm soát các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi thuộc phạm vi quản lý.
12. Chủ động quan hệ với các viện, trường, các đơn vị trong và ngoài nước tiếp nhận công nghệ mới trong lĩnh vực thủy sản.
- Phối hợp Trung tâm Khuyến nông và các ngành liên quan chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực thủy sản.
- Tiếp nhận các nguồn vốn khác ngoài ngân sách của địa phương để thực hiện công tác nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển thủy sản.
- Thực hiện công tác hợp tác Quốc tế, các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh.
13. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thủy sản.
14. Phối hợp với Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn hướng dẫn và tạo điều kiện các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân thực hiện các hoạt động về thủy sản theo quy định của pháp luật; quản lý Nhà nước đối với các hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.
15. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc dự báo và tổ chức, thực hiện công tác phòng, chống lụt bão; tìm kiếm cứu nạn và cứu hộ giảm thiểu thiệt hại, đảm bảo an toàn cho người lao động trong ngành thủy sản; kết hợp kinh tế thủy sản với trật tự, an ninh, quốc phòng thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
16. Tổ chức, thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo về thủy sản, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
17. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền.
18. Thực hiện quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trong ngành thủy sản tại Chi cục; chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
19. Quản lý tài chính, tài sản công được Nhà nước giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
20. Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ; chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo hướng dẫn của Tổng Cục Thủy sản.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 4. Nhiệm vụ quyền hạn của Chi cục Trưởng và các Phó Chi cục Trưởng
Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản là người quyết định, chỉ đạo và điều hành toàn diện các mặt hoạt động của Chi cục Thủy sản Đồng Nai.
Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản tiếp nhận bố trí cán bộ công chức cho các Trạm Thủy sản trong chỉ tiêu biên chế được giao và chỉ đạo sắp xếp cơ cấu tổ chức cho các Trạm Thủy sản.
Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản quy định chức năng nhiệm vụ và bố trí cán bộ công chức cho các phòng chuyên môn nghiệp vụ, quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng chuyên môn nghiệp vụ.
Căn cứ các tiêu chuẩn lãnh đạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành, Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức các chức danh Trạm Trưởng, Phó Trạm Trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng.
Các Phó Chi cục Trưởng giúp việc cho Chi cục Trưởng, được quyền chỉ đạo giải quyết các công việc đã được phân công trong ban Lãnh đạo Chi cục, trong trường hợp Chi cục Trưởng vắng mặt dài ngày tại văn phòng Chi cục, Phó Chi cục Trưởng được Chi cục Trưởng ủy quyền, trực tiếp giải quyết chỉ đạo các công việc của Chi cục Thủy sản và báo cáo Chi cục Trưởng các công việc đã giải quyết chỉ đạo.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Chi cục Thủy sản có Chi cục Trưởng và không quá 02 Phó Chi cục Trưởng; bộ máy giúp việc và các đơn vị trực thuộc. Chi cục trưởng và các Phó Chi cục Trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Quản lý Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản.
c) Phòng Quản lý Nuôi trồng và Phát triển Thủy sản.
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Chi cục Thủy sản, có Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng, chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản, để triển khai thực hiện những công tác chuyên môn nghiệp vụ được phân công và tham mưu giúp việc để Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chi cục.
3. Các đơn vị trực thuộc.
a) Trạm Thủy sản Trị An.
b) Trạm Thủy sản Long Thành - Nhơn Trạch.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các Trạm Thủy sản.
Chi cục Thủy sản xây dựng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các Trạm Thủy sản trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định ban hành.
Biên chế của Chi cục Thủy sản do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính của Sở Nông nhgiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Thủy sản làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Giúp việc cho Chi Cục trưởng có các Phó Chi cục Trưởng, Chi cục trưởng điều hành các Phó Chi cục trưởng, các Phó Chi cục Trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục Trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
Điều 8. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản chấp hành các quyết định chỉ đạo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo các công tác của Chi cục lên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo các chế độ quy định.
b) Chi cục Thủy sản quan hệ chặt chẽ cới các phòng, ban, các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai trên tinh thần phối hợp công tác cùng trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Đối với Tổng Cục Thủy sản
Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác khác do Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thủy sản phân công. Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản báo cáo công tác chuyên môn nghiệp vụ lên Tổng Cục Thủy sản theo chế độ định kỳ và yêu cầu đột xuất.
Điều 10. Đối với các cơ quan chuyên môn và ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn tỉnh
Chi cục Thủy sản tăng cường mối quan hệ với các cơ quan chuyên môn và các ban, ngành, đoàn thể, cùng hỗ trợ lẫn nhau theo chức năng nhiệm vụ được phân công của từng đơn vị, để hoàn thành nhiệm vụ chính trị chung và nhiệm vụ riêng của mỗi cơ quan đơn vị.
Trong các hoạt động về thủy sản, Chi cục Thủy sản kết hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên ngành về nông nghiệp và phát triển nông thôn, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và dựa vào sức mạnh của nhân dân trong toàn tỉnh Đồng Nai để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 11. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh
Chi cục Thủy sản có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa để tổ chức triển khai các công tác trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về thủy sản trên địa bàn. Chi cục Thủy sản có nhiệm vụ hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành để giúp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo tổ chức, triển khai, thực hiện Quy định này.
Điều 13. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi bổ sung Quy định này Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 38/2012/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thú y thủy sản của Chi cục Thủy sản tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 24/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 1427/QĐ-BNN-TCCB năm 2009 về phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục nuôi trồng thủy sản và Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 04/2010-QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 04/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực