Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 05 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC LẠI, QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CHI CỤC THÚ Y NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức đơn vị sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 Liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2162/SNN-PTNT ngày 23 tháng 10 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 423/TTr-SNV ngày 12 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tổ chức lại Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An.
Chi cục là cơ quan trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thú y.
Chi cục có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được ngân sách nhà nước đảm bảo kính phí hoạt động theo quy định hiện hành.
Trụ sở đóng tại thành phố Vinh, Nghệ An.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y (bao gồm động vật trên cạn dưới nước và lưỡng cư) trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thú y (bao gồm động vật trên cạn dưới nước và lưỡng cư) thuộc phạm vi quản lý Chi cục theo quy định của pháp luật và phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Tham mưu cho Giám đốc Sở trong việc xây dựng các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án về công tác thú y (bao gồm động vật trên cạn dưới nước và lưỡng cư) và quản lý, tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phân công;
c) Điều tra, phát hiện và chỉ đạo thực hiện việc phòng, chống dịch bệnh động vật dưới nước, trên cạn và lưỡng cư. Kiểm tra tình hình dịch bệnh và vệ sinh thú y đối với cơ sở giống vật nuôi, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố dịch và bãi dịch hoặc dịch mới nguy hiểm cho động vật, thuỷ sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, chỉ đạo công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thuỷ sản. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp phòng, trừ dịch bệnh động vật trên cạn, dưới nưới và lưỡng cư theo quy định của pháp luật. Giám sát, xác nhận việc thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của nhà nước;
đ) Quản lý nhà nước về kiểm soát giết mổ động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y. Việc khử trùng, tiêu độc các cơ sở chăn nuôi, giết mổ và chế biến sản phẩm động vật trên cạn, dưới nưới và lưỡng cư theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý việc sản xuất, bảo quản, dự trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng thuốc, vật tư thú y đối với động vật trên cạn, dưới nưới và lưỡng cư. Thực hiện nhiệm vụ cung ứng Vắc xin phòng dịch trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
f) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề về thú y (bao gồm cả động vật và thuỷ sản) theo sự phân cấp của Giám đốc Sở;
g) Tham mưu giúp Giám đốc Sở trình UBND tỉnh ban hành các quy định, cơ chế, chính sách về thú y nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm;
h) Triển khai, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến vào công tác phòng, chống dịch bệnh, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, thuốc thú y (bao gồm cả động vật và thuỷ sản). Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thú y theo quy định của pháp luật và sự phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
i) Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật;
k) Quản lý nhà nước về công tác thú y đối vói đội ngũ thú y cơ sở;
l) Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và tài sản được giao theo quy định của nhà nước và sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh;
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế.
1. Tổ chức bộ máy:
1.1. Lãnh đạo: Chi cục trưởng và 2 - 3 Phó Chi cục trưởng.
1.2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc:
- Phòng Dịch tễ thú y và Thuỷ sản;
- Phòng Kiểm dịch động vật;
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài vụ;
- Các đơn vị trực thuộc:
+ 20 Trạm thú y tại các huyện, thành phố, thị xã: Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Đô Lương, Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Tân Kỳ, Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Kỳ Sơn, Yên Thành, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà.
+ 3 Trạm Kiểm dịch động vật: Kiểm dịch động vật Bắc, Kiểm dịch động vật Nam Nghệ An và Trạm Kiểm dịch động vật cửa khẩu Nậm Cắn;
2. Biên chế: Biên chế Chi cục Thú y được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm. Năm 2009 có 19 biên chế hành chính (trong đó giữ nguyên kế hoạch biên chế năm 2008, điều chuyển 2 biên chế hành chính từ Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản - nay là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản); 93 biên chế sự nghiệp (trong đó giữ nguyên kế hoạch biên chế năm 2008, 3 biên chế đã bổ sung cho Trạm Thú y huyện Nghĩa Đàn sau khi chia tách theo Quyết định số 2864/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 của UBND tỉnh, bổ sung 2 biên chế sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ thú y thuỷ sản tại 2 Trạm thuộc huyện Quỳnh Lưu và Diễn Châu), 100 biên chế tự trang trải (giữ nguyên kế hoạch biên chế 2008). Ngoài ra, theo yêu cầu nhiệm vụ đơn vị được hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Việc tiếp nhận, tuyển dụng thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Chi cục Thú y Nghệ An.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Thú y Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 3160/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ninh Bình
- 4Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Thú y và Phòng Chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2Quyết định 29/2016/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Thú y và Phòng Chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 3160/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ninh Bình
- 7Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 04/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Đình Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra