- 1Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 2Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng năm 1994
- 3Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 4Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật đất đai sửa đổi 2001
- 6Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 15 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương.
- Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-UB ngày 20/10/2003 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân tại địa phương.
- Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” của UBND huyện Bù Đăng (kèm theo đề án).
Điều 2 : Căn cứ vào đề án đã được phê duyệt, UBND huyện có trách nhiệm:
1/ Ban hành các Quyết định: Thành lập Bộ phận tiếp nhận và kết quả; Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện; Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”; Quy định các loại biểu mẫu, giấy tờ v.v… trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2/ Phối hợp với các Sở, ban, ngành để tổ chức thực hiện đề án đã được phê duyệt.
Điều 3 : Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” CỦA UBND HUYỆN BÙ ĐĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-UB ngày 15/01/2004 của UBND tỉnh Bình Phước)
I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện cơ chế “một cửa”: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
II/ Mỗi CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công và phụ trách công việc thuộc một trong các lĩnh vực sau:
- Xây dựng.
- Địa chính.
- Đăng ký kinh doanh.
- Công chứng.
- Lao động – Thương binh & Xã hội.
B. QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động áp dụng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện cơ chế “một cửa” của UBND huyện Bù Đăng.
Điều 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND huyện có nhiệm vụ tiếp nhận và hướng dẫn các tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”, nhận hồ sơ đã đầy đủ và đúng theo thủ tục quy định, chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện để xem xét giải quyết; trả kết quả cho tổ chức và công dân.
Điều 3: Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận những hồ sơ đủ và đúng thủ tục theo quy định.
CHƯƠNG II: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KÊT QUẢ.
Điều 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc văn phòng HĐND-UBND huyện, chịu sự chỉ đạo của Chánh văn phòng HĐND-UBND.
Các cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do UBND huyện điều động từ các phòng Nông nghiệp - Địa chính, Công thương, Tư pháp, Tổ chức – Lao động, TBXH, Tài chính - Kế hoạch chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Văn phòng HĐND-UBND huyện.
Điều 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có những nhiệm vụ sau:
1/ Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền của UBND huyện được quy định giải quyết theo cơ chế “một cửa”.
2/ Trường hợp công việc không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tổ chức, công dân theo quy định:
- Xem xét nếu hồ sơ đầy đủ và đúng với quy định thì tiếp nhận, viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định, vào sổ theo dõi.
- Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.
- Không được tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đó chưa đầy đủ thủ tục theo quy định.
4/ Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện xử lý.
5/ Sau khi có kết quả từ các phòng chuyên môn, trả kết quả giải quyết cho tổ chức, công dân đúng thời gian đã hẹn, thu phí và lệ phí theo quy định.
Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian như đã hẹn thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
Điều 6: Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với Chánh Văn phòng HĐND-UBND:
1/ Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện có nhiệm vụ:
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Theo dõi, nắm tình hình tiếp nhận, trả hồ sơ của CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; phối hợp với các phòng, ban chuyên môn để kịp thời giải quyết những vấn đề vướng mắc xảy ra trong quá trình giải quyết, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nội dung công việc của nhiều phòng, ban.
- Kiểm tra, đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của CBCC khi giao tiếp với tổ chức, công dân.
- Đảm bảo các điều kiện làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Báo cáo Chủ tịch UBND huyện về tình hình thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả bằng văn bản theo định kỳ tháng, quý, năm.
2/ CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có nhiệm vụ sau:
- Xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ chức, công dân, tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo đúng quy định.
- Hướng dẫn cụ thể những trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh hoặc những yêu cầu không thuộc phạm vi giải quyết để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
- Sắp xếp và chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các phòng, ban chuyên môn để giải quyết.
- Nhận lại hồ sơ đã được cơ quan chức năng giải quyết trả lại tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn.
- Thu lệ phí đối với những lĩnh vực được thu lệ phí theo quy định của Pháp luật.
- Thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả (nếu trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng như thời gian đã hẹn).
- Báo cáo kết quả tiếp nhận và trả kết quả trong ngày cho Chánh Văn phòng HĐND-UBND phụ trách trực tiếp và báo cáo định kỳ tháng, quý, năm.
- Không được tự ý rời khỏi nơi làm việc trong giờ hành chính: Trường hợp có việc cần thiết thì phải báo cáo Chánh văn phòng HĐND-UBND để bố trí người khác trực thay.
CHƯƠNG III: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7: Mỗi CBCC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công phụ trách công việc thuộc một trong các lĩnh vực sau đây:
- Cán bộ phụ trách công tác Xây dựng, nhà ở.
- Cán bộ phụ trách công tác Địa chính.
- Cán bộ phụ trách công tác Đăng ký kinh doanh.
- Cán bộ phụ trách công tác Chứng thực.
- Cán bộ phụ trách công tác Lao động - Thương binh & Xã hội.
Điều 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ hành chính, cụ thể như sau:
- Sáng từ 7h 00’ đến 10h 00’.
- Chiều từ 13h 30’ đến 16h
- Thời gian hành chính còn lại trong ngày dùng để sắp xếp hồ sơ, bàn giao hoặc chuyển hồ sơ đến các phòng, ban chuyên môn giải quyết.
- Sau ngày làm việc CBCC phải kiểm kê lệ phí đã thu, nộp cho thủ quỹ của Văn phòng HĐND-UBND huyện theo đúng chế độ quản lý tài chính.
Điều 9: Trong giờ hành chính, CBCC của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục theo quy định của huyện, đeo thẻ công chức và có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để cho tổ chức, công dân biết liên hệ.
CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO QUY CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 10: Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết, các khoản phí, lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 11: Quy định về tiếp nhận và trả hồ sơ.
1/ Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, CBCC của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì CBCC nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ.
- Từng cán bộ công chức phụ trách từng lĩnh vực lập báo cáo thống kê tình hình nhận hồ sơ trong ngày để Chánh văn phòng HĐND-UBND huyện làm phiếu chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn có liên quan.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đã nhận đến các phòng, ban chức năng ngay trong ngày; cuối ngày báo cáo kết quả số lượng nhận, giao trả hồ sơ trong ngày cho Chánh văn phòng HĐND-UBND.
2/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết của các phòng, ban chuyên môn, CBCC của Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp đến bộ phận văn thư thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện để đóng dấu và trả hồ sơ cho tổ chức và công dân theo phiếu hẹn, thu lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi.
Điều 12: Trường hợp không giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian quy định như đã hẹn thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
1/ Cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở:
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới đất.
- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- Ba bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100- 1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100- 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100- 1/200.
*Trình tự giải quyết:
Chủ đầu tư lập đủ hồ sơ theo mẫu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phòng Công thương để xử lý, lập hồ sơ và chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trình UBND huyện ký cấp giấy phép theo yêu cầu trong thời gian quy định. Đúng hẹn chủ đầu tư đến nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong trường hợp không đảm bảo đúng hẹn trả kết quả, phải thông báo rõ lý do cho chủ đầu tư và thời gian giải quyết tiếp theo.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Công thương kiểm tra, thẩm định : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
2/ Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có:
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có), kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100- 1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100- 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100- 1/200.
Ảnh chụp khổ 9 x 12 cm mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa và mở rộng.
*Trình tự giải quyết:
Chủ đầu tư lập đủ hồ sơ theo mẫu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phòng Công thương để xử lý, lập hồ sơ và chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trình UBND huyện ký cấp phép theo yêu cầu trong thời gian quy định. Đúng hẹn chủ đầu tư đến nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong trường hợp không đảm bảo đúng hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thông báo rõ lý do cho chủ đầu tư và thời gian giải quyết tiếp theo.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Công thương kiểm tra, thẩm định : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
3/ Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước quản lý hoặc nhà ở thuộc sở hữu tập thể:
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do đại diện hợp pháp của chủ sở hữu nhà đứng tên.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.
- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200- 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100- 1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100- 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp điện, cấp nước tỷ lệ 1/100- 1/200.
Ảnh chụp khổ 9 x 12 cm mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa và mở rộng.
*Trình tự giải quyết:
Chủ đầu tư lập đủ hồ sơ theo mẫu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến phòng Công thương để xử lý, lập hồ sơ và chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trình UBND huyện ký cấp phép theo yêu cầu trong thời gian quy định. Đúng hẹn chủ đầu tư đến nhận giấy phép tại phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong trường hợp không đảm bảo đúng hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải thông báo rõ lý do cho chủ đầu tư và thời gian giải quyết tiếp theo.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Công thương kiểm tra, thẩm định : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
5/ Cấp giấy chứng quyền sở hữu nhà ở:
a/ Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
* Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép xây dựng nhà hoặc sửa chữa nhà (đối với những nhà phải xin giấy phép xây dựng).
- Bản vẽ hiện trạng nhà.
- Biên bản kiểm tra xây dựng công trình khi hoàn thành (theo mẫu).
* Trình tự giải quyết:
Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, sau đó chuyển cơ quan chuyên môn thẩm tra, giải quyết nếu đủ điều kiện thì trình UBND huyện phê duyệt.
* Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Công thương kiểm tra, thẩm định : 07 ngày.
- Thông báo nộp lệ phí theo quy định : 02 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
Đối với thị trấn Đức Phong, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do UBND tỉnh cấp. Bộ phận tiếp, nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, chuyển phòng Công thương thẩm định và trả kết quả thẩm định lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân, đồng thời hướng dẫn công dân nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng để giải quyết.
b/ Cấp giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà:
* Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu) có xác nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp huyện.
Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (để kiểm tra đối chiếu).
* Trình tự giải quyết:
Sau khi công dân đã nộp thuế chuyển quyền sở hữu nhà theo quy định, nộp lại tờ khai nộp thuế (bản chính), và biên lai thuế (bản sao) cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì được nhận lại hồ sơ đã giải quyết.
(Đối với nhà ở của tổ chức, công dân đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ. Khi chuyển quyền sở hữu nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Sở Xây dựng tỉnh để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của tỉnh).
* Thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Công thương kiểm tra, thẩm định : 07 ngày.
- Thông báo nộp lệ phí theo quy định : 02 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
Đối với thị trấn Đức Phong, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở do UBND tỉnh cấp. Bộ phận tiếp, nhận và trả kết quả nhận hồ sơ, chuyển phòng Công thương thẩm định, thẩm định xong chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân, đồng thời hướng dẫn công dân nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng để giải quyết.
6/ Xác nhận không còn bất động sản: (áp dụng cho công dân xuất cảnh đi định cư ở nước ngoài).
* Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm:
Đơn xin xác nhận không còn bất động sản theo mẫu).
Hợp đồng chuyển quyền hoặc tặng cho bất động sản cho người khác (kèm theo bản sao có công chứng giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng bất động sản).
Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân (có công chứng).
* Trình tự giải quyết:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển phòng Công thương huyện xem xét và chuyển lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trình UBND huyện ký.
* Thời gian giải quyết : 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1/ Chuyển đổi quyền sử dụng đất:
* Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu) có xác nhận của UBND xã, thị trấn về tình trạng đất của mỗi bên.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng thực).
- Sổ hộ khẩu, CMND (photo có công chứng).
- Trích lục hoặc trích đo bản đồ các thửa đất xin chuyển đổi.
* Trình tự giải quyết:
- Nộp hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ đủ thủ tục thì viết giấy biên nhận, sau đó chuyển đến Phòng nông nghiệp - Địa chính để nghiên cứu giải quyết.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện chủ trì phối hợp với phòng chuyên môn có liên quan, Chi cục Thuế huyện và UBND xã, thị trấn (nơi có đất) thẩm tra hiện trạng khu đất, trước khi đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi.
- Khi đã thực hiện xong việc chuyển đổi Phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện xem xét, lập thủ tục chuyển Văn phòng HĐND-UBND huyện trình UBND huyện cấp giấy chứng nhận sử dụng đất.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
2/ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối với hộ gia đình, cá nhân):
* Điều kiện xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Người xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa đỏ), kèm theo một trong những điều kiện sau đây:
- Do chuyển đi nơi khác sinh sống hoặc kinh doanh.
- Chuyển sang làm nghề khác.
- Không còn khả năng trực tiếp lao động.
- Không còn nhu cầu sử dụng.
- Hộ gia đình, cá nhân đã được nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn cho thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất 05 năm thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê.
* Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Có nhu cầu sử dụng đất.
- Chưa có đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa nước thì người nhận chuyển nhượng phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
- Đối với hộ gia đình nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vượt hạn mức (dưới 03 ha đối với đất trồng cây hàng năm, 10 ha đối với đất trồng cây lâu năm) thì diện tích vượt hạn mức đó phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 1, Điều 22 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai.
- Đối với đất nông nghiệp, người nhận chuyển nhượng phải có bản kê khai diện tích đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, cây lâu năm hiện đang sử dụng tại nơi đăng ký nhân khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất hoặc giấy chứng nhận chưa có đất sản xuất nông nghiệp của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (04 bản).
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ bao gồm:
- Giấy chứng nhận QSDĐ (bản chính và 04 bản photo có công chứng).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Sổ hộ khẩu và giấy CMND của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (photo có công chứng).
- Giấy xác nhận hiện trạng sử dụng đất của UBND cấp xã nơi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hộ khẩu thường trú.
- Biên bản xác định vị trí, loại, hạng đất có xác nhận của UBND xã, thị trấn nơi có đất.
- Các biên lai, chứng từ nộp tiền sử dụng đất của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chứng từ nộp tiền thuê đất nếu là đất được Nhà nước cho thuê hoặc biên lai thu thuế nhà đất hàng năm).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Trích đo sơ đồ khu đất chuyển nhượng.
- Giấy uỷ quyền của các thành viên trong gia đình (trường hợp đất giao cho hộ gia đình).
- Tất cả các giấy tờ trên phải được UBND xã, thị trấn xác nhận.
* Trình tự giải quyết:
- Nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; cán bộ, công chức của BỘ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét hồ sơ đủ thủ tục thì viết giấy biên nhận, sau đó chuyển đến phòng Nông nghiệp - Địa chính để nghiên cứu giải quyết.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện chủ trì phối hợp với phòng chuyên môn có liên quan, Chi cục Thuế và UBND cấp xã (nơi có đất) tiến hành thẩm định hồ sơ và lập biên bản thẩm định. Nếu thẩm định thấy đầy đủ các điều kiện quy định thì UBND xã, thị trấn và phòng Nông nghiệp - Địa chính chịu trách nhiệm xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo mục quy định.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính trình tiếp cho UBND huyện để hoàn thành việc xác nhận được chuyển nhượng vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính thông báo cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho người chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng đến Chi cục Thuế huyện làm thủ tục và đến Kho bạc Nhà nước huyện nộp tiền sử dụng đất, (trường hợp hợp thức hoá phải nộp thêm tiền) nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
- Sau khi kiểm tra việc nộp thuế và lệ phí trước bạ đầy đủ. Trong thời gian 02 ngày, phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện vào sổ theo dõi biến động đất đai, trình UBND huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa đỏ). Bên nhận chuyển nhượng đến UBND cấp xã, thị trấn nơi có đất để tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Thẩm định hồ sơ và xác nhận của UBND cấp xã và
phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện : 09 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 05 ngày.
3/ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với tổ chức:
Tổ chức liên hệ tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả để được hướng dẫn giải quyết theo quy định.
4/ Đăng ký chia tách thửa đất, thay đổi tên chủ sử dụng đất:
* Điều kiện:
- Hộ gia đình có nhu cầu chia tách một thửa đất thành những thửa đất nhỏ.
- Hộ gia đình sử dụng đất chia tách thành nhiều hộ.
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin tách thửa hoặc thay tên chủ sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).
- Sổ hộ khẩu, CMND (photo công chứng).
- Sơ đồ thửa đất.
* Trình tự giải quyết:
Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện xem xét, thẩm định, xác minh, trình UBND huyện ký.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
5/ Chuyển mục đích sử dụng đất:
* Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu) có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng kèm theo bản chính).
- Trích lục bản đồ địa chính (có xác nhận của UBND xã, thị trấn).
* Trình tự giải quyết:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho Phòng Nông nghiệp - Địa chính xem xét có ý kiến vào đơn và lập thủ tục trình UBND huyện quyết định.
* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
6/ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
* Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:
- Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu), có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Bản sao giấy tờ và quyền sử dụng đất được UBND xã, thị trấn xác nhận.
- Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng có xác nhận của UBND xã, thị trấn.
- Biên bản xét của Hội đồng đăng ký sử dụng đất của xã, thị trấn.
- Tờ trình của UBND xã, thị trấn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
* Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ được UBND xã, thị trấn thẩm tra và xác nhận đầy đủ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện xác minh lại, ghi ý kiến và trình UBND huyện phê duyệt.
* Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính : 09 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 05 ngày.
7/ Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức, công dân có sai sót về diện tích hoặc các chi tiết khác với thực tế.
* Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản xác minh nguồn gốc đất và quá trình sử dụng, tiếp giáp bốn hướng của lô đất được UBND xã, thị trấn xác nhận.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính : 09 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 05 ngày.
8/ Cho thuê đất, cho thuê lại đất đối với hộ gia đình, cá nhân:
* Điều kiện cho thuê đất:
- Hoàn cảnh gia đình neo đơn, khó khăn.
- Chuyển sang làm nghề khác nhưng chưa ổn định.
- Thiếu sức lao động.
Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản do các bên thỏa thuận không quá 03 năm. Trường hợp đặc biệt khó khăn được UBND xã, thị trấn xác định thời hạn cho thuê được kéo dài nhưng không quá 10 năm.
* Điều kiện cho thuê lại đất:
- Đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất trả trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm.
- Đất đã được đầu tư theo đúng mục đích ghi trong dự án hoặc trong đơn xin thuê đất.
* Hồ sơ thuê đất, thuê lại đất lập thành 03 bộ gồm:
- Hợp đồng thuê đất, hợp đồng cho thuê lại đất (theo mẫu).
- Giấy chứng quyền sử dụng đất (bản sao công chứng hoặc chứng nhận của UBND xã, thị trấn nơi có đất).
- Sổ hộ khẩu, giấy CMND (photo công chứng).
- Sơ đồ thửa đất do phòng Nông nghiệp - Địa chính trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa theo hợp đồng của công dân.
- Chứng từ nộp tiền thuê (bản sao có công chứng).
* Trình tự thực hiện việc cho thuê, cho thuê lại đất:
- Trình tự thực hiện cho thuê đất:
Hồ sơ nộp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất.
Trong thời gian 07 ngày, UBND xã, thị trấn thẩm tra hồ sơ, ghi nội dung thẩm tra vào hợp đồng thuê đất và vào sổ biến động đất đai.
Sau khi xác nhận được cho thuê đất, bên cho thuê phải đăng ký việc cho thuê đất tại UBND xã, thị trấn nơi có đất.
- Trình tự thực hiện cho thuê lại đất:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nếu đất đó do UBND huyện cho thuê đất.
Trong thời gian 07 ngày, UBND huyện thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng cho thuê lại đất cho trường hợp cho thuê lại đất.
Sau khi xác nhận cho thuê lại đất, bên cho thuê lại đất phải đăng ký việc cho thuê lại đất tại UBND xã, thị trấn nơi có đất đó.
9/ Cấp phó bản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
* Điều kiện:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ố, rách nát hoặc bị mất, cháy.
* Hồ sơ lập thành 3 bộ gồm có:
- Đơn xin đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đổi hoặc đơn có mất có xác nhận của công an xã, thị trấn hoặc giấy xác nhận hỏa hoạn, thiên tai của chính quyền địa phương.
* Trình tự giải quyết:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho phòng Nông nghiệp - Địa chính huyện xác minh và lập thủ tục trình UBND huyện quyết định.
* Thời gian: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Nông nghiệp - Địa chính : 07 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày
Nếu là mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời gian giải quyết là 60 ngày.
10/ Cho thuê đất, cho thuê lại đất của tổ chức kinh tế:
Tổ chức kinh tế có nhu cầu cho thuê đất, cho thuê lại đất liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để được hướng dẫn xem xét giải quyết.
1/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
* Hồ sơ bao gồm có:
- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
Đối với những ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo đơn phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
- Giấy CMND hoặc hộ khẩu của Chủ cơ sở kinh doanh (bản sao công chứng).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của Chính phủ). Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra, thẩm định : 04 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
2/ Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
* Hồ sơ bao gồm có:
- Thông báo thay đổi nội dung kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (đối với những ngành nghề quy định phải có chứng chỉ hành nghề).
*Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra, thẩm định : 02 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
* Những quy định khác:
- Trường hợp hộ (người) kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh sang huyện khác, chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho phònh Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 30 ngày trở lên, hộ đăng ký kinh doanh phải gửi báo cáo cho phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục Thuế huyện biết về lý do tạm ngừng hoạt động (có xác nhận của UBND xã, thị trấn).
3/ Đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
* Hồ sơ gồm có:
Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng thì cấp lại, hồ sơ, thủ tục cấp như cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ nhất.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó :
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 01 ngày.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch kiểm tra, thẩm định : 04 ngày.
- Uỷ ban nhân dân huyện ký : 02 ngày.
1/ Chứng thực bản sao:
a/ Việc chứng thực bản sao giấy tờ chỉ được thực hiện từ bản chính; bản sao có thể là ảnh chụp, bản in, bản đánh máy bằng vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính.
* Hồ sơ gồm có: Bản chính các giấy tờ, văn bằng, tài liệu bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài kèm theo bản sao theo yêu cầu.
*Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
*Thời gian giải quyết: Trong ngày.
Công chức phụ trách lĩnh vực chứng thực thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra các hồ sơ yêu cầu chứng thực, tổng hợp, trình ký và trả hồ sơ sau 60 phút kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận. Trong trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao giấy tờ với số lượng lớn, thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để thực hiện sau.
b/ Không được chứng thực bản sao văn bản, giấy tờ trong các trường hợp sau đây:
- Người thực hiện chứng thực biết hoặc phải biết bản chính cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả.
- Văn bản, giấy tờ đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung.
- Văn bản, giấy tờ có xác định độ mật của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; văn bản, giấy tờ không phổ biến trên các phương tiên thông tin đại chúng.
- Đơn thư và các giấy tờ tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức thẩm quyền.
- Các giấy tờ mà văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ quy định không được sao.
2/ Chứng thực chữ ký của cá nhân:
- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình trong giấy tờ phục vụ cho các giao dịch phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ và ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ chứng thực. Sau khi xác định người đó đúng với giấy tờ tuỳ thân, giấy tờ giao dịch và yêu cầu không trái pháp luật, đạo đức xã hội thì thực hiện việc chứng thực chữ ký của người đó.
- Việc chứng thực chữ ký cá nhân được thực hiện trong vòng 60 phút kể từ khi thực hiện việc ký trước người tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.
3/ Chứng thực hợp đồng dân sự:
Hợp đồng dân sự thông dụng và các hợp đồng phổ biến trong các lĩnh vực kinh tế, thương mại phải được lập theo mẫu quy định, khi chứng thực.
Người yêu cầu chứng thực phải viết phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng theo mẫu quy định. Hai bên phải có mặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký tên vào bản hợp đồng.
a/ Trường hợp đơn giản:
* Hồ sơ gồm có:
Bản hợp đồng (đối với hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà và bên cho thuê nhà phải có mặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký tên vào bản hợp đồng thuê nhà).
Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (có công chứng hoặc chứng thực) của 02 bên (không áp dụng cho nhà thuộc sở hữu nhà nước).
* Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
* Thời gian giải quyết: Trong ngày.
b/ Trường hợp phức tạp:
* Hồ sơ gồm có:
Bản hợp đồng.
Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (có công chứng hoặc chứng thực) của 02 bên.
Đối với hợp đồng có tài sản thế chấp phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp (có công chứng hoặc chứng thực).
* Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
* Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần phải thẩm tra, xác minh thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày.
4/ Chứng thực uỷ quyền:
a/ Trường hợp đơn giản:
* Hồ sơ gồm có:
Các loại văn bản uỷ quyền đơn giản.
Chứng minh nhân dân (có công chứng hoặc chứng thực).
* Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho Phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
* Thời gian giải quyết: Trong ngày.
b/ Trường hợp phức tạp:
* Hồ sơ gồm có:
Các loại văn bản uỷ quyền có nội dung phức tạp.
Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (có công chứng hoặc chứng thực) của cả 02 bên.
* Trình tự giải quyết: Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau đó chuyển cho phòng Tư pháp xem xét chứng thực.
* Thời gian giải quyết: Trong ngày, trường hợp cần thẩm tra, xác minh thì thời gian giải quyết không quá 10 ngày.
V/ VỀ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH & XÃ HỘI:
1/ Những công việc, yêu cầu của công dân được tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Cấp giấy xác nhận Thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ và người có công.
- Cấp sổ hưởng trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng chính sách thuộc Pháp lệnh ưu đãi người có công.
- Cấp giấy chứng nhận sử dụng hợp đồng lao động.
2/ Trình tự và thời gian giải quyết:
- Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết các công việc nêu trên, trực tiếp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, xuất trình các loại giấy tờ liên quan đến công việc mà mình yêu cầu.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, danh sách đối tượng được hưởng chế độ, giấy tờ và các thủ tục cần thiết.
- Hồ sơ tiếp nhận phải đầy đủ, hợp lệ trước khi chuyển cho phòng Tổ chức – Lao động – Thương binh & Xã hội huyện giải quyết theo thẩm quyền.
- Thời gian giải quyết:
Cấp giấy xác nhận các loại : 01 ngày.
Cấp sổ trợ cấp các loại : 07 ngày.
Chứng nhận sử dụng lao động : 07 ngày.
D. LỆ PHÍ VÀ CÁC LOẠI BIỂU MẪU
1/ Lệ phí Xây dựng, nhà ở:
Các loại phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 88/2003/QĐ-UB ngày 29/9/2003 của UBND tỉnh “về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
Trường hợp xác nhận không còn bất động sản: Miễn lệ phí.
2/ Lệ phí Địa chính:
Phí, lệ phí và phụ thu địa chính đối với các thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định số 88/2003/QĐ-UB ngày 29/9/2003 của UBND tỉnh “về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
3/ Lệ phí Đăng ký kinh doanh:
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thay đổi nội dung kinh doanh; đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực hiện theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính.
4/ Lệ phí chứng thực:
Mức thu lệ phí công chứng thực hiện theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
II/ QUY ĐỊNH CÁC LOẠI BIỂU MẪU: (kèm theo đề án này)
* Biểu mẫu ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Mẫu 1 : Phiếu nhận hồ sơ
- Mẫu 2 : Phiếu giao hồ sơ
- Mẫu 3 : Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Biểu mẫu thuộc các lĩnh vực giải quyết:
1/ Xây dựng:
- Mẫu F1 : Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.
- Mẫu CP3 : Giấy phép xây dựng.
- Mẫu 4a : Đăng ký nhà ở.
- Mẫu 4b : Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
2/ Địa chính:
- Mẫu hợp đồng chuyển đổi Quyền sử dụng đất.
- Mẫu 2a : Trích lục bản đồ địa chính khu đất.
- Mẫu 2b : Trích đo địa chính khu đất.
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Mẫu 4 : Đơn xin thuê đất để sản xuất kinh doanh (dùng cho hộ gia đình, cá nhân).
- Mẫu 5 : Đơn xin giao đất để làm nhà ở.
- Mẫu đơn xin chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Mẫu MĐ 6 : Đơn đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh cá thể.
- Mẫu MG 6 : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.
- Mẫu MTB5 : Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.
Trong quá trình tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa”, UBND huyện Bù Đăng chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất với UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo mục tiêu đã đề ra.
- 1Kế hoạch 8614/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và mức độ hài lòng của người dân do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 3Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 3Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng năm 1994
- 4Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 5Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật đất đai sửa đổi 2001
- 7Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 8614/KH-UBND năm 2018 triển khai Đề án tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh và mức độ hài lòng của người dân do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 11Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 04/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 04/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực