Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 631/TTr-SNV ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 01 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên:
a) Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 quy định chức vụ, chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
b) Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức vụ, chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
c) Thay thế Điều 11 của Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu làm căn cứ và áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được thực hiện theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Hưng Yên, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về số lượng, tiêu chuẩn, một số chế độ, chính sách và đánh giá xếp loại đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với cán bộ giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã), công chức cấp xã; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
a) Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;
b) Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.
2. Số lượng công chức cấp xã tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP như sau:
a) Theo tiêu chuẩn về quy mô dân số:
Đối với phường: Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh cứ tăng thêm đủ 3.500 người (mức quy định của phường là 7.000 người); phường thuộc thị xã cứ tăng thêm đủ 2.500 người (mức quy định của phường là 5.000 người) thì được tăng thêm 01 công chức;
Đối với xã, thị trấn: Cứ tăng thêm đủ 4.000 người (mức quy định của xã, thị trấn là 8.000 người) thì được tăng thêm 01 công chức;
b) Theo tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên:
Đối với phường: Có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 5,5 km2 (mức quy định của phường là 5,5km2) thì được tăng thêm 01 công chức.
Đối với thị trấn: Có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 14 km2 (mức quy định của thị trấn là 14 km2) thì được tăng thêm 01 công chức;
Đối với xã: Có diện tích tự nhiên tăng thêm đủ 30 km2 (mức quy định của xã là 30 km2) thì được tăng thêm 01 công chức.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã và cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân; Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân và Nghị định số 115/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
Điều 3. Tiêu chuẩn chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã áp dụng tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1, 2, 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2.Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:
Độ tuổi: Không quá 35 tuổi;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên;
Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp sơ cấp.
Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, Điều lệ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Luật Thanh niên, Quy chế cán bộ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã
1. Công chức cấp xã áp dụng tiêu chuẩn chung theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh công chức cấp xã:
a) Công chức Văn phòng - thống kê:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn thư, lưu trữ, hành chính, quản lý nhà nước, quản lý nhân sự, văn phòng, luật, xã hội học, thống kê, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin (tin học), quản trị học, quản trị nhân sự, quản trị nguồn nhân lực, quản trị văn phòng, quản trị kinh doanh.
b) Công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã):
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Đối với công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường ở phường, thị trấn: Địa chính, trắc địa, quản lý đất đai, xây dựng, quy hoạch, quản lý đô thị, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kiến trúc, giao thông, tài nguyên, môi trường.
Đối với công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường ở xã: Thực hiện như công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường ở phường, thị trấn và thêm các ngành đào tạo về nông nghiệp, phát triển nông thôn, thủy lợi.
c) Công chức Tài chính - kế toán:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Tài chính - kế toán, kế toán, kiểm toán, tài chính - ngân hàng, kế toán - tin học, kế toán công.
d) Công chức Tư pháp - hộ tịch:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên của ngành, nhóm ngành Luật và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
đ) Công chức Văn hóa - xã hội:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành, nhóm ngành đào tạo có liên quan đến nhiệm vụ như: Văn hóa, văn hóa - thông tin, thể thao, du lịch, báo chí, truyền thông, lịch sử, bảo tàng, triết học, Việt Nam học, Đông phương học, tôn giáo, lao động, xã hội học, tiền lương, bảo hiểm, công tác xã hội, chính sách xã hội, bảo trợ xã hội, hành chính, tài chính - kế toán (có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ về lao động, thương binh, xã hội).
e) Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự:
Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên;
Trong diện được quy hoạch chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã (độ tuổi quy hoạch từ 18 tuổi đến 35 tuổi đối với người chưa qua đào tạo, không quá 45 tuổi đối với người đã có bằng trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở trở lên);
Phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự; có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.
3. Ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành, nhóm ngành đào tạo.
1. Cán bộ, công chức cấp xã thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn, kéo dài thời gian nâng bậc lương theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức.
2. Thực hiện xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Điều 16Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
3. Kiêm nhiệm chức vụ, chức danh:
a) Khuyến khích cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm; kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Cán bộ, công chức kiêm nhiệm không quá 02 chức danh.
b) Chỉ bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm.
4. Cán bộ, công chức cấp xã được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh, chế độ bảo hiểm, chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã (trừ chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã) thực hiện việc đánh giá, xếp loại theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; quy định của Chính phủ và của tỉnh về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; các quy định của pháp luật có liên quan, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã được thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ bầu cử theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP; công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 (ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định.
2. Chức danh công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) và chức danh công chức Văn hóa - xã hội cấp xã được áp dụng chuyên ngành Luật để chuyển xếp lương theo trình độ đại học đến trước thời điểm ngày 25 tháng 12 năm 2024.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Hằng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP và tính đến ngày 31 tháng 12 hằng năm, đơn vị hành chính cấp xã có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã bảo đảm theo đúng quy định.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.
c) Kiểm tra, giám sát việc tuyển dụng, lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; từng bước thực hiện tiêu chuẩn hóa để nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.
d) Tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh.
đ) Tham mưu giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo thẩm quyền; theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; giải quyết, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã theo thẩm quyền.
e) Tổng hợp thống kê, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
g) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm.
h) Hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan cân đối, bố trí nguồn kinh phí kịp thời thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật và Quy định này;
b) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Hằng năm, rà soát, lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo hướng dẫn và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã. Số lượng cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã có thể thấp hơn mức của cấp xã loại III hoặc có thể cao hơn mức của cấp xã loại I tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Quy định này nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã của cả đơn vị hành chính cấp huyện được Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo khoản 4 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
5. Các quy định khác về cán bộ, công chức cấp xã không được nêu tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 2267/QĐ-UBND ban hành định mức chi thù lao cho cán bộ cấp xã làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh BR-VT và Quyết định 692/QĐ-UBND về chi thù lao cho cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo
- 2Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 ban hành tiêu chí xác định huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hòa Bình thực hiện Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 38/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- 4Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức vụ, chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định chức vụ, chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về chức vụ, chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định chức vụ, chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 2267/QĐ-UBND ban hành định mức chi thù lao cho cán bộ cấp xã làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh BR-VT và Quyết định 692/QĐ-UBND về chi thù lao cho cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo
- 5Luật kế toán 2015
- 6Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 7Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2016 ban hành tiêu chí xác định huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hòa Bình thực hiện Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Dân quân tự vệ 2019
- 9Quyết định 38/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy định về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Thanh niên 2020
- 13Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 14Nghị định 115/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 15Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 16Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 03/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra