- 1Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổ chức lại bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tại Công văn số 177/ĐPTTH-HCTH ngày 05 tháng 02 năm 2021; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 539/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 205/BC-STP ngày 01 tháng 02 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Ninh Thuận.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, về truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trụ sở làm việc của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đặt tại thành phố Phan Rang -Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao, tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và cơ quan có thẩm quyền.
2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình, nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, tiếng Chăm và tiếng Raglai đúng định hướng chính trị và theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng, tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát trên sóng Đài Quốc gia.
7. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với lĩnh vực truyền thanh của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với lĩnh vực truyền thanh của Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện, thành phố.
10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, kinh phí ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện công tác cải cách các thủ tục hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật, đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận:
a) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.
b) Giám đốc, các Phó Giám đốc do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý của tỉnh sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan.
d) Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Giám đốc đi vắng, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành, chỉ đạo các hoạt động của Đài.
2. Các phòng chuyên môn như sau:
a) Phòng Tổ chức và Hành chính.
b) Phòng Dịch vụ và Quảng cáo.
c) Phòng Biên tập.
d) Phòng Thời sự.
đ) Phòng Kỹ thuật và Công nghệ.
3. Biên chế viên chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phân bổ hàng năm trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại (được thực hiện thông qua đánh giá chương trình hành động theo quy định), miễn nhiệm viên chức lãnh đạo và tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với viên chức trong các phòng chuyên môn thuộc Đài được thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nhiệm vụ của Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình
1. Ban hành các Quyết định sau đây và chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm tất cả các hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh hiệu lực, hiệu quả:
a) Quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình; quy định chức danh viên chức cho từng phòng bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và của Đài.
b) Quyết định phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Giám đốc, các Phó Giám đốc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và viên chức của Đài.
c) Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Đài; nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm tất cả các hoạt động, điều hành của Đài theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan phụ trách công tác truyền thanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, nội dung không hợp lý, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 03 năm 2021 và thay thế Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 60/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- 3Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
- 4Quyết định 38/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 463/QĐ-UBND về danh mục, thời lượng, chương trình đặt hàng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị tỉnh Kiên Giang năm 2021 trên sóng truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang
- 7Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
- 1Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 7Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- 11Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
- 12Quyết định 38/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định 07/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang
- 13Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 463/QĐ-UBND về danh mục, thời lượng, chương trình đặt hàng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị tỉnh Kiên Giang năm 2021 trên sóng truyền hình của Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang
- 16Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 03/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết