- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 về việc ban hành chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 51/ SGDĐT- KHTC ngày 09 tháng 01 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2018/QĐ-UBND ngày 08 /02 /2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phương thức thực hiện; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng đủ các điều kiện được thụ hưởng chính sách theo quy định tại Mục 2,3, Điều 1 trong Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND .
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND .
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Lập, thẩm định, phê duyệt danh sách đơn vị đủ điều kiện hỗ trợ
1. Trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập tổng hợp danh sách và lập hồ sơ các trường mầm non thuộc đối tượng hỗ trợ, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Hồ sơ hỗ trợ gồm:
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng trường mầm non ngoài công lập của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Quyết định cho phép thành lập trường mầm non ngoài công lập của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Quyết định cho phép trường mầm non ngoài công lập hoạt động của trưởng phòng giáo dục và đào tạo;
- Danh sách cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường đã ký hợp đồng lao động với chủ đầu tư. Trong danh sách cần thể hiện rõ chức danh nghề nghiệp, số người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo quy định (có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện đối với những người tham gia đóng bảo hiểm và xác nhận của cơ quan công đoàn đối với người đóng công đoàn phí);
- Danh sách các cháu nhà trẻ, mẫu giáo các lớp của nhà trường tại thời điểm kết thúc học kỳ I năm học;
- Báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học của nhà trường.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định điều kiện được hỗ trợ của các đơn vị thuộc đối tượng được hỗ trợ.
Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND cơ quan thẩm định có trách nhiệm kết luận trường mầm non đủ hoặc không đủ điều kiện được hỗ trợ; số lượng cán bộ quản lý, giáo viên đủ điều kiện được hỗ trợ của từng trường mầm non và lập danh sách các trường kèm theo danh sách cán bộ quản lý, giáo viên của từng trường đủ điều kiện được hỗ trợ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.Trường hợp trường mầm non hoặc cán bộ quản lý, giáo viên của trường mầm non không đủ điều kiện hỗ trợ, cơ quan thẩm định phải thông báo và nêu rõ lý do để UBND huyện, thị xã, thành phố thông báo cho các nhà trường.
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt gồm:
- Tờ trình của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc đề nghị phê duyệt danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ.
- Danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ.
3. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường màm non đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ làm cơ sở cho UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ.
Điều 4. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ
1. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phê duyệt danh sách trường mầm non và cán bộ quản lý, giáo viên trường mầm non đủ điều kiện được hỗ trợ, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình dự toán kinh phí hỗ trợ của các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung, trình tự, thủ tục thẩm định thực hiện theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3. Trước ngày 30 tháng 7 hàng năm, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và phân bổ kinh phí hỗ trợ cho UBND các huyện, thị xã, thành phố để chi trả cho chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định.
Căn cứ quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về phân bổ kinh phí hỗ trợ hàng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chi trả trực tiếp cho chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hỗ trợ thuộc địa bàn quản lý và thanh quyết toán theo quy định.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện chính sách theo Quy định này và Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ; xử lý những vướng mắc, phát sinh; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với chủ đầu tư các trường mầm non ngoài công lập tổng hợp danh sách và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định danh sách trường mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non ngoài công lập thuộc các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo đủ tiêu chuẩn và các điều kiện được hỗ trợ theo quy định.
4. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định danh sách cán bộ, giáo viên các trường mầm non ngoài công lập thuộc các huyện, thị xã, thành phố có đủ tiêu chuẩn và các điều kiện được hỗ trợ, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác phối hợp với chủ đầu tư các trường mầm non ngoài thực hiện chính sách, đảm bảo đúng đối tượng, trình tự, thủ tục theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách; xử lý những vướng mắc, phát sinh; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền liên quan đến kinh phí thực hiện chính sách.
2. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các trường mầm non ngoài công lập thuộc địa bàn quản lý theo quy định.
3. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, phân bổ kinh phí hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
Các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động giải quyết công việc liên quan đến ngành, đơn vị nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư thực hiện việc đầu tư xây dựng các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xây dựng hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các chủ đầu tư của các trường mầm non ngoài công lập, đảm bảo việc thực hiện chính sách hiệu quả và đúng quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các phòng chuyên môn hàng năm tổng hợp danh sách các trường mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên của các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn thuộc đối tượng được hỗ trợ, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
2. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho các trường mầm non ngoài công lập, báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; trên cơ sở dự toán được duyệt, thực hiện việc cấp kinh phí cho các trường mầm non ngoài công lập thuộc địa bàn quản lý và thanh quyết toán theo quy định.
3. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đối với các trường mầm non ngoài công lập trên địa bàn quản lý, báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách hàng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
1. Phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp danh sách cán bộ quản lý, giáo viên của trường mầm non ngoài công lập thuộc đối tượng được hỗ trợ
2. Cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến các điều kiện hỗ trợ theo Quy định này và Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ; chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác của hồ sơ, tài liệu do mình cung cấp./.
- 1Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 2716/2003/QĐ-UB về phê duyệt Đề án xã hội hóa giáo dục từ 2003 đến 2005 và các năm tiếp theo đối với ngành học mầm non và phổ thông tỉnh Thái Nguyên
- 5Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 6Nghị quyết 386/2021/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2033
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 12Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 37/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với hoạt động xã hội hóa đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 2716/2003/QĐ-UB về phê duyệt Đề án xã hội hóa giáo dục từ 2003 đến 2005 và các năm tiếp theo đối với ngành học mầm non và phổ thông tỉnh Thái Nguyên
- 15Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2020 về thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025
- 16Nghị quyết 386/2021/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2033
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND
- Số hiệu: 03/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết