Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC HỒ CHỨA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Về quản lý an toàn đập;

Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ Về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 16/10/2015.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Thanh Sơn

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC HỒ CHỨA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước đối với các hồ có dung tích chứa toàn bộ từ 300.000m3 (ba trăm nghìn mét khối nước trở lên) (sau đây viết tắt là hồ) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này).

2. Các nội dung không nêu tại Quy định này được thực hiện theo Luật Tài nguyên nước năm 2012, Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi năm 2001 và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước và nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho quản lý, khai thác, sử dụng và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong nước và nước ngoài được thuê sử dụng diện tích mặt nước các hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước (bao gồm các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp) có chức năng quản lý nhà nước đối với các hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Bảo đảm giữ nguyên trạng diện tích mặt nước hồ, không làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ chính của hồ được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thiết kế của hồ khi xây dựng, bảo đảm an toàn cho hồ.

2. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ; phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

3. Ranh giới quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ được thể hiện trên bản vẽ thiết kế bình đồ lòng hồ hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng mặt nước hồ và trên thực địa.

4. Quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ phải gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

Điều 4. Các hành vi bị cấm

1. Lấn chiếm diện tích mặt nước hồ; cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới công trình trên hồ khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.

2. Sử dụng lòng hồ và mặt nước hồ trái với quyết định giao quản lý, khai thác, sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

3. Các hoạt động gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và môi trường, thải chất thải, nước thải không đạt tiêu chuẩn môi trường vào hồ, làm mất cảnh quan môi trường, huỷ hoại hoặc gây hư hỏng các công trình liên quan của hồ.

4. Hồ có thêm nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt hoặc dự kiến cấp nước sinh hoạt (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này) tuyệt đối không được sử dụng mặt nước để nuôi trồng thủy sản, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, hoạt động dịch vụ du lịch, giải trí gây ô nhiễm nguồn nước.

5. Gây cản trở quá trình quản lý vận hành, điều tiết nước hồ; các hành vi chống người thi hành công vụ.

6. Khai thác các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đang cư trú trong lòng hồ; nuôi trồng các động, thực vật lạ không rõ nguồn gốc, xâm hại nghiêm trọng đến hệ động, thực vật lòng hồ.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Thực hiện kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện), các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi của tỉnh (Công ty TNHH MTVTCTTL) tổ chức thực hiện việc kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn theo phân cấp tại Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 30/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (sau đây viết tắt là Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND) và gửi báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 6. Quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh có trách nhiệm quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo đúng quy hoạch tài nguyên nước, đúng chức năng của hồ được cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Trường hợp sử dụng mặt nước hồ của công trình thuỷ lợi để phát điện, nuôi trồng thuỷ sản kinh doanh dịch vụ du lịch, giải trí thì phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

3. Đối với các hồ nằm trong khu vực bảo tồn thiên nhiên hoặc nằm trong phạm vi bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, liên quan đến hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, có giá trị cao về đa dạng sinh học, bảo tồn văn hóa và bảo vệ, phát triển hệ sinh thái tự nhiên thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

Điều 7. Thẩm quyền chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí

1. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí đối với các hồ do các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh quản lý;

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí đối với các hồ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.

Điều 8. Trình tự, hồ sơ chấp thuận sử dụng mặt nước hồ để nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí

1. Đối với hồ do các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh quản lý:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi 02 (hai) bộ hồ sơ (01 (một) bộ gốc, 01 (một) bộ sao chụp) theo quy định tại khoản 3 Điều này về Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản xin ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản tham gia ý kiến.

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi cá nhân, tổ chức và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do.

d) Các Công ty TNHH MTVTCTTL căn cứ vào văn bản chấp thuận phương án sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ ký hợp đồng.

2. Trình chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí đối với hồ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi 02 (hai) bộ hồ sơ (01 (một) bộ gốc, 01 (một) bộ sao chụp) theo quy định tại khoản 3 Điều này về phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện, thành phố.

b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản xin ý kiến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản tham gia ý kiến.

c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí gửi cá nhân, tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do.

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã), đơn vị tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý hồ căn cứ vào văn bản chấp thuận phương án sử dụng mặt nước hồ chứa để phát điện nuôi trồng thủy sản, kinh doanh du lịch, giải trí của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ ký hợp đồng.

3. Thành phần hồ sơ

a) Đơn đề nghị cho thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này);

b) Phương án sản xuất kinh doanh diện tích mặt nước hồ.

Điều 9. Thời hạn hợp đồng và mức thu tiền sử dụng nước, tiền thuê diện tích mặt nước hồ

1. Thời hạn hợp đồng thuê mặt nước hồ, sử dụng nước hồ theo phương án sản xuất kinh doanh và chu kỳ sản xuất nhưng không quá 10 (mười) năm cho một lần hợp đồng. Đối với trường hợp thuê để nuôi trồng thủy sản, diện tích mặt nước hồ cho thuê được tính là diện tích mặt nước bình quân hàng năm do Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTVTCTTL thống kê, công bố làm cơ sở ký kết hợp đồng.

2. Mức thu tiền sử dụng nước và đơn giá thuê mặt nước:

Mức thu tiền sử dụng nước áp dụng theo quy định tại Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 639/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong trường hợp các văn bản đã dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

3. Sản lượng cá: Đối với hồ có diện tích mặt nước nhỏ hơn 50 (năm mươi) ha, giá trị sản lượng áp dụng 0,2tấn/ha/năm; đối với hồ có diện tích mặt nước từ 50 (năm mươi) ha trở lên giá trị sản lượng áp dụng 0,15tấn/ha/năm.

4. Đơn giá: Áp dụng đơn giá bình quân năm theo giá thị trường, giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

b) Tổ chức hướng dẫn các đơn vị và địa phương xác định mực nước thiết kế của hồ, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ, kỹ thuật quản lý vận hành hồ, áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ phát huy hiệu quả.

c) Hằng năm, thực hiện kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước các hồ; lập bổ sung, ban hành danh mục các nội dung bị cấm của các hồ thuộc quy định này; tổ chức đào tạo, tập huấn cho người trực tiếp quản lý vận hành, bảo vệ hồ.

2. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chủ trì hoặc phối hợp thực hiện, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các quy định về quản lý mặt nước hồ chứa theo quy định của pháp luật và Quy định này.

Điều 11. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về diện tích mặt nước các hồ trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xác định mực nước thiết kế của hồ, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ, kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng mặt nước hồ theo phân cấp quản lý, tổng hợp kết quả báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã phối hợp với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ lập phương án sản xuất kinh doanh diện tích mặt nước hồ do địa phương quản lý trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

3. Căn cứ Quy định này, Uỷ ban nhân dân cấp huyện xây dựng Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ đối với các hồ có dung tích dưới 300.000 m3 (ba trăm nghìn mét khối) nước trở xuống do Uỷ ban nhân dân cấp mình quản lý.

4. Tuyên truyền, phổ biến Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan đến các địa phương và nhân dân trên địa bàn để tổ chức thực hiện.

Điều 12. Trách nhiệm của các Công ty TNHH MTVTCTTL

1. Quản lý, khai thác và bảo vệ hồ theo đúng quy định pháp luật hiện hành và Quy định này.

2. Xác định mực nước thiết kế của hồ, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ, tổ chức kê khai hiện trạng diện tích mặt nước hồ và hiện trạng khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo phân cấp quản lý, tổng hợp kết quả báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Phối hợp với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ lập phương án sản xuất kinh doanh diện tích mặt nước hồ do đơn vị quản lý trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

4. Báo cáo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng mặt nước các hồ và thực trạng quản lý, khai thác diện tích mặt nước hồ với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Hướng dẫn và tư vấn về chuyên môn quản lý, khai thác và phân phối nước cho các xã, phường, thị trấn, tổ chức hợp tác dùng nước để nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước các hồ, phòng tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước tại các hồ.

Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê diện tích mặt nước hồ

1. Sử dụng có hiệu quả diện tích mặt nước các hồ, bảo đảm các yêu cầu về phòng, chống, suy giảm, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, đảm bảo chất lượng nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh.

2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị quản lý hồ thực hiện tốt phương án phòng chống lụt bão, bảo đảm an toàn công trình trong mùa mưa bão; sử dụng và bảo vệ diện tích mặt nước hồ được giao theo quy định này các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

3. Thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng được ký kết với cơ quan, đơn vị được giao quản lý hồ.

Điều 14. Thực hiện hợp đồng

1. Đại diện cơ quan, đơn vị quản lý hồ (gọi là bên giao thầu) và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê diện tích mặt nước hồ (gọi là bên nhận thầu) ký kết hợp đồng sử dụng diện tích mặt nước hồ (theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này) và gửi hợp đồng đã được ký kết đến cơ quan có chức năng quản lý nhà nước đối với các hồ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND để theo dõi, kiểm tra.

2. Hợp đồng bị thu hồi khi bên nhận thầu không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng được ký kết; trong quá trình thực hiện hợp đồng gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến các nhiệm vụ của hồ như: tưới, cấp nước, phòng chống lụt bão và vi phạm các hành vi bị cấm quy định tại Điều 4 Quy định này.

3. Xử lý tranh chấp hợp đồng: Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu, cơ quan có chức năng quản lý nhà nước đối với các hồ trên địa bàn tỉnh theo phân cấp tại tại Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND có trách nhiệm xem xét giải quyết; hoặc xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 15. Xử lý chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy phép, ký hợp đồng sử dụng diện tích mặt nước hồ để kinh doanh nhà hàng, dịch vụ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện thời gian và mức thu tiền sử dụng nước và đơn giá thuê mặt nước theo hợp đồng đã được ký kết, đồng thời thực hiện các nội dung khác về quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, và các văn bản pháp luật có liên quan. Trường hợp đặc biệt ngoài nuôi trồng thuỷ sản do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

2. Các cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước phải có giải pháp và tổ chức thực hiện để khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước xong trước ngày 31/01/2016, đồng thời báo cáo kết quả khắc phục trước ngày 15/02/2016 về Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các hồ do Công ty TNHH MTVTCTTL của tỉnh quản lý và về Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các hồ do Ủy ban nhân dân cấp mình quản lý.

Điều 16. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Phụ lục I. DANH MỤC HỒ CÓ DUNG TÍCH CHỨA TỪ 300.000M3 TRỞ LÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tên hồ chứa

Địa điểm (xã - huyện)

Dung tích hồ (Triệu m3)

Nhiệm vụ công trình

Đơn vị quản lý, vận hành

Ftưới (ha)

Cung cấp nước

Phát điện (MW)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Công ty TNHH một thành viên KTCTTL: 41 hồ

I

Công ty Sông Cầu 01 hồ (huyện Yên Thế)

1

Hồ Đá Ong

Xã Tiến Thắng - huyện Yên thế

6.71

2000

Cấp nước tưới

 

Công TNHH một thành viên KTCTTL Sông Cầu

II

Công ty Cầu Sơn: 13 hồ (Lạng Sơn 1, Lạng Giang 1, Lục Nam 11)

1

Hồ Cấm Sơn

Huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn

249.75

24100

Cấp nước tưới, cấp nước sinh hoạt và phát điện

4500

Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Cầu Sơn

2

Hồ Hố Cao

Xã Hương sơn - huyện Lạng Giang

1.735

210

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Suối Nứa

Xã Đông Hưng - huyện Lục Nam

6.277

1070

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Suối Mỡ

Xã Nghĩa Phương - huyện Lục Nam

2.024

540

Cấp nước tưới và cấp nước phục vụ du lịch

 

5

Hồ Chùa Ông

Xã Đông Phú - huyện Lục Nam

1.4

185

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Ba Bãi

Xã Bảo Sơn - huyện Lục Nam

1.25

160

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Cửa Cốc

Xã Huyền Sơn - huyện Lục Nam

1.32

145

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Khe Ráy

Xã Nghĩa Phương - huyện Lục Nam

1.42

190

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Khoanh Song

Xã Vô Tranh - huyện Lục Nam

1.31

170

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Khe Cát

Xã Trường Sơn - huyện Lục Nam

1.48

175

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Đá Cóc

Xã Nghĩa Phương - huyện Lục Nam

1.05

145

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Cây Đa

Xã Đông phú - huyện Lục Nam

2.490

400

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Va Khê

Xã Đông Phú - huyện Lục Nam

0.95

125

Cấp nước tưới

 

III

Công ty Lục Ngạn: 18 hồ (Lục Ngạn 12 hồ, Sơn Động 6 hồ)

1

Hồ Khuôn Thần

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

16.100

762

Cấp nước tưới

 

Công ty TNHH một thành viên KCTTL Lục Ngạn

2

Hồ Làng Thum

Xã Quý Sơn - huyện Lục Ngạn

8.335

1,645

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Đá Mài

Xã Hồng Giang - huyện Lục Ngạn

1.475

580

Cấp nước tưới

 

4

THồ rại Muối

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

1.761

500

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Đồng Cốc

Xã Đồng Cốc - huyện Lục Ngạn

2.053

511

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Dộc Bấu

Xã Biên Sơn - huyện Lục Ngạn

1.071

324

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Bầu Lầy

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

2.664

770

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

1.456

444

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Hàm Rồng

Xã Nam Dương - huyện Lục Ngạn

1.160

170

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Khuôn Vố

Xã Tân Lập - huyện Lục Ngạn

1.460

425

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Đồng Man

Xã Biển Động - huyện Lục Ngạn

0.61

140

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Lòng Thuyền

Xã Tân Mộc - huyện Lục Ngạn

0.57

330

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Khe Đặng

Xã Vĩnh Khương - huyện Sơn Động

1.354

63.55

Cấp nước tưới, nước sinh hoạt

 

14

Hồ Khe Chão

Xã Long Sơn - huyện Sơn Động

1.287

62.95

Cấp nước tưới

 

15

Hồ Khuôn Thắm

Xã Quế Sơn - huyện Sơn Động

1.010

26.01

Cấp nước tưới

 

16

Hồ Khe Hắng

Xã Vĩnh Khương - huyện Sơn Động

2.24

49.38

Cấp nước tưới

 

17

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định - huyện Sơn Động

0.5

3.9

Cấp nước tưới

 

18

Hồ Lân

Xã Giáo Liêm - huyện Sơn Động

0.32

8.45

Cấp nước tưới

 

IV

Công ty Yên Thế: 9 hồ

1

Hồ Cầu Rễ

Xã Tiến Thắng - huyện Yên Thế

5.4

700

Cấp nước tưới

 

Công Ty TNHH một thành viên KTCTTL Yên Thế

2

Hồ Suối Cấy

Xã Đồng Hưu - huyện Yên Thế

5.2

700

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Ngạc Hai

Xã Xuân Lương - huyện Yên Thế

1.596

700

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Chùa Sừng

Xã Canh Nậu - huyện Yên Thế

1.146

130

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Cầu Cháy

Xã Hồng Kỳ - huyện Yên Thế

0.82

120

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Cầu Cài

Xã Đông Sơn - huyện Yên Thế

0.79

88

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Suôí Ven

Xã Xuân Lương - huyện Yên Thế

0.8

130

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Chồng Chềnh

Xã Đồng Vương - huyện Yên Thế

0.635

80

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng - huyện Yên Thế

0.543

100

Cấp nước tưới

 

B

UBND các huyện, Thành phố: 63 hồ

I

Huyên Yên Thế: 8 hồ

1

Hồ Bản Cảng

Xã Tam Tiến- Huyện Yên Thế

0.4

85

Cấp nước tưới

 

UBND xã

2

Hồ Chín Suối

Xã Đồng Hưu- Huyện Yên Thế

0.45

60

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Đèo Sặt

Xã Đồng Hưu- Huyện Yên Thế

0.45

70

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Tân Gia

Xã Tân Hiệp- Huyện Yên Thế

0.36

30

Cấp nước tưới

 

5

Hò Cầu Đá

Xã An Thượng- Huyện Yên Thế

0.34

60

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Thần Phù

Xã Hương Vĩ- Huyện Yên Thế

0.35

45

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Rừng Tổ

Xã Hương Vĩ- Huyện Yên Thế

0.35

51

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Yên Thượng

Xã Tam Hiệp- Huyện Yên Thế

0.35

25

Cấp nước tưới

 

II

Huyên Lục Ngạn: 37 hồ

1

Hồ Cầu Lậu

Xã Mỹ Sơn - huyện Lục Ngạn

0.40

52

Cấp nước tưới

 

UBND xã

2

Hồ Suối Nứa

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

0.40

45

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Ba Chân

Xã Kiên Lao -huyện Lục Ngạn

0.40

51

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Bóm

Xã Tân Quang - huyện Lục Ngạn

0.40

56

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Vành Dây

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

0.40

61

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Tân Tiến

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0.40

43

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Khanh Thông

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0.40

39

Cấp nước tưới

 

8

Hồ An Ninh

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0.40

47

Cấp nước tưới

 

9

Hồ 38

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0.40

53

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Khuân Nà

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0.40

57

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

0.40

60

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Thung

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

0.40

46

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Khe Kìm

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

0.40

52

Cấp nước tưới

 

14

Hồ Tư Hai

Xã Quý Sơn - huyện Lục Ngạn

0.40

55

Cấp nước tưới

 

15

Hồ 40

Xã Quý Sơn - huyện Lục Ngạn

0.40

41

Cấp nước tưới

 

16

Hồ Khuôn Chung

Xã Phong Vân - huyện Lục Ngạn

0.45

61

Cấp nước tưới

 

UBND xã

17

Hồ Vặt Phú

Xã Tân Hoa - huyện Lục Ngạn

0.30

50

Cấp nước tưới

 

18

Hồ Thanh
Văn 2

Xã Tân Hoa - huyện Lục Ngạn

0.30

43

Cấp nước tưới

 

19

Hồ Phặt Trì

Xã Tân Hoa - huyện Lục Ngạn

0.30

45

Cấp nước tưới

 

20

Hồ Trại Một

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

51

Cấp nước tưới

 

21

Hồ Cầu Súm

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

60

Cấp nước tưới

 

22

Hồ Đập Khanh

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

47

Cấp nước tưới

 

23

Hồ Đập Cầu Đá

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

55

Cấp nước tưới

 

24

Hồ Hăng

Xã Hồng Giang - huyện Lục Ngạn

0.30

62

Cấp nước tưới

 

25

Hồ Quán Ngọt

Xã Hồng Giang - huyện Lục Ngạn

0.30

45

Cấp nước tưới

 

26

Hồ Ôỉ

Xã Nghĩa Hồ - huyện Lục Ngạn

0.30

47

Cấp nước tưới

 

27

Hồ Dọc Song

Xã Biên Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

58

Cấp nước tưới

 

28

Hồ Mỏ Quạ

Xã Biên Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

45

Cấp nước tưới

 

29

Hồ Khuân Riềng

Xã CấmSơn - huyện Lục Ngạn

0.30

56

Cấp nước tưới

 

30

Hồ Cáp

Xã Mỹ Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

39

Cấp nước tưới

 

31

Hồ Thôn Họ

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

0.30

57

Cấp nước tưới

 

32

Hồ Chão Mới

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

51

Cấp nước tưới

 

33

Hồ Bèo

 

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

0.30

48

Cấp nước tưới

 

34

Hồ Đồi Đỏ

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0.30

61

Cấp nước tưới

 

35

Hồ Kim Thạch

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0.30

56

Cấp nước tưới

 

36

Hồ Quế

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0.30

54

Cấp nước tưới

 

37

Hồ Khả Lã

Xã Tân Lập - huyện Lục Ngạn

0.30

56

Cấp nước tưới

 

III

Huyện Sơn Động: 16 hồ

1

Hồ Khe Khoang

Xã Hữu Sản - huyện Sơn Động

0.450

49

Cấp nước tưới

 

UBND Xã

2

Hồ Thung

Xã Vân Sơn - huyện Sơn Động

0.460

47

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Thủm

Xã Tuấn Đạo - huyện Sơn Động

0.400

42

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Mìn

Xã Quế Sơn - huyện Sơn Động

0.400

50

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Khe Vín

Xã Hữu Sản - huyện Sơn Động

0.350

37

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Thâm Tặc

Xã Hữu Sản - huyện Sơn Động

0.360

39

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Nà Trắng

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0.360

25

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Khe Liềng

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0.360

34

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Đồng Bây

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0.360

41

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Cò Lìu

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0.370

36

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Đồng Bài

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0.365

41

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Đồng Dương

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0.360

39

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Thôn Nghẽo

Xã Tuấn Đạo - huyện Sơn Động

0.300

42

Cấp nước tưới

 

14

Hồ Ao Sen

Xã An Bá - huyện Sơn Động

0.350

37

Cấp nước tưới

 

15

Hồ Thông Tin

Xã Chiên Sơn - huyện Sơn Động

0.350

45

Cấp nước tưới

 

16

Hồ Khuôn Réo

Xã Giáo Liêm - huyện Sơn Động

0.350

35

Cấp nước tưới

 

IV

Huyện Yên Dũng: 02 hồ

1

Hồ Đùng đùng

Xã Nham Sơn - huyện Yên Dũng

0.45

45

Cấp nước tưới

 

UBND Xã

2

Hồ Hang dầu

Xã Nham Sơn - huyện Yên Dũng

0.30

38

Cấp nước tưới

 

Tổng Cộng (A+B): 104 hồ

 

Phụ lục II. DANH MỤC HỒ CÓ DUNG TÍCH CHỨA TỪ 300.000M3 TRỞ LÊN, CẤM NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP, NHÀ HÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH, GIẢI TRÍ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

STT

Tên hồ chứa

Địa điểm (xã - huyện)

Dung tích hồ (Triệu m3)

Nhiệm vụ công trình

Đơn vị quản lý, vận hành

Ftưới (ha)

Cung cấp nước

Phát điện (MW)

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Công ty TNHH MTV KTCTTL Cầu Sơn: 02 hồ (Lạng Sơn 01, Lục Nam 01)

1

Hồ Cấm Sơn

Huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn

249.75

24100

Cấp nước tưới, nước sinh hoạt, phát điện

4500

Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Cầu Sơn

2

Hồ Suối Mỡ

Xã Nghĩa Phương - Lục Nam

2.024

540

Cấp nước tưới và cấp nước du lịch

 

II

Công ty TNHH MTV KTCTTL Lục Ngạn: 01 hồ (Sơn Động 01 hồ)

1

Hồ Khe Đặng

 

Xã Vĩnh Khương - huyện Sơn Động

1.354

63.55

Cấp nước tưới và cấp nước sinh hoạt

 

Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Lục Ngạn

Tổng cộng: 03 hồ

 

Phụ lục III. Mẫu đơn đề nghị cho thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Tên tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO THUÊ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC HỒ

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
(UBND huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn)

Tên tổ chức, cá nhân xin thuê diện tích mặt nước:.........................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Điện thoại:.......................................Fax..........................................................................

Địa chỉ Email...................................................................................................................

Đề nghị được thuê khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ (tên hồ chứa) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý) tại vị trí........................, thuộc xã (phường, thị trấn)........................, huyện (thành phố)....................., tỉnh Bắc Giang, Với các nội dung sau:

- Tên Phương án sản xuất kinh doanh.............................................................................

- Loại hình kinh doanh....................................................................................................

- Thời hạn xin thuê khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ: số năm thuê, từ ngày......tháng....... năm 20..... đến ngày......tháng....... năm 20...... ...........................................

Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang (UBND huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn) xem xét và cho (tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình xin thuê khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ) thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh trên.

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong hợp đồng (nếu được ký kết)

 

 

Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình xin thuê
khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ

(Ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục IV. Mẫu hợp đồng kinh tế

(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

SỐ:      /HĐKT

V/v

- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QHH11 ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

- Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

- Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện thuỷ lợi;

- Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

- Căn cứ Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày /01/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm 201... , tại .....................................................  chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A:

Đại diện:............................................................................................. Chức vụ:........

Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................

Tài khoản:

MST:..................................................................................... Điện thoại:....................

B/ Đại diện bên B:

Đại diện:............................................................................................. Chức vụ:.......

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................

Tài khoản:........................................................................................................................

MST:..................................................................................... Điện thoại:....................

Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thuê diện tích mặt nước hồ để ..........................:

Tổng diện tích mặt nước cho thuê là

Điều 2: Địa điểm hồ chứa

Tên hồ, thuộc thôn, xã. huyện, tỉnh..................................................................................

Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng

Từ ngày ......tháng......năm...............................................................................................

Đến ngày...... tháng ........năm..........................................................................................

Điều 4: Giá trị và hình thức thanh quyết toán

- Giá trị hợp đồng trước thuế là:

- Thuế VAT 10%:

- Tổng giá trị hợp đồng:

Bằng chữ: (........................................................................................).

- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào đơn vị (công ty hoặc xã.......).

- Hình thức thanh toán: Thanh toán một lần/năm (hoặc..............) ngay sau khi thu hoạch hoặc quyết toán năm.

Điều 5: Trách nhiệm của các bên

* Trách nhiệm A:

- Bàn giao diện tích mặt nước hồ chứa tại thực địa cho bên B thực hiện kèm theo bình đồ diện tích mặt nước hồ (nếu có)

- Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng và giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có) tại hồ chứa.

* Trách nhiệm bên B:

- Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng phương án sản xuất kinh doanh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Huy động nhân lực, vật tư, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật theo phương án được duyệt,

- Tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn trong lao động và các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày /01/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang.

+ Cấm lấn chiếm diện tích mặt nước hồ; cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới công trình trên hồ khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép.

+ Cấm sử dụng lòng hồ và mặt nước hồ trái với quyết định giao quản lý, khai thác, sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

+ Cấm các hoạt động gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và môi trường, thải chất thải, nước thải không đạt tiêu chuẩn môi trường vào hồ, làm mất cảnh quan môi trường, huỷ hoại hoặc gây hư hỏng các công trình liên quan của hồ.

+ Hồ có thêm nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt hoặc dự kiến cấp nước sinh hoạt tuyệt đối không được sử dụng mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản, nhà hàng, dịch vụ ăn uống, hoạt động dịch vụ du lịch, giải trí gây ô nhiễm nguồn nước.

+ Cấm các hành vi gây cản trở quá trình quản lý vận hành, điều tiết nước hồ; các hành vi chống người thi hành công vụ.

Cấm khai thác các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đang cư trú trong lòng hồ; nuôi trồng các động, thực vật lạ không rõ nguồn gốc, xâm hại nghiêm trọng đến hệ động, thực vật lòng hồ.

Điều 6: Trách nhiệm vật chất trong thực hiện hợp đồng

- Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với phương án sản xuất kinh doanh, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

- Nếu bên B không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng được ký kết; trong quá trình thực hiện hợp đồng gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến các nhiệm vụ của hồ như: tưới, cấp nước, phòng chống lụt bão và vi phạm các hành vi bị cấm quy định trong hợp đồng thì bên A chấm dứt và thu hồi hợp đồng;

- Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế;

- Trong trường hợp hồ bị hư hỏng xuống cấp cần phải tu bổ sửa chữa, cải tạo nâng cấp bên A thông báo cho bên B trước 03 tháng và bên B tiếp tục phương án sản xuất kinh doanh ngay sau khi công trình được nghiệm hoàn thành đưa vào sử dụng.

Điều 7: Hiệu lực hợp đồng

- Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau;

- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN B                                                           ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 03/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/01/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Lại Thanh Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản