Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 03/2011/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 04 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 02/TTr-SCT ngày 20/01/2011 về việc ban hành quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại - Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

QUY ĐỊNH

HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03 /2011/QĐ-UBND ngày 04/3/2011 của UBND tỉnh Trà Vinh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn việc hỗ trợ giới thiệu miễn phí và hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ cho các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thuộc các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Chỉ áp dụng đối với các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

b) Các doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn phải có doanh thu sản xuất công nghiệp của các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tối thiểu bằng 50% tổng doanh thu sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp.

Chương II

NỘI DUNG, HỒ SƠ THỦ TỤC HỖ TRỢ CHO DOANH NGHIỆP

Điều 4. Hỗ trợ giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Bộ Công thương

1. Quyền lợi của doanh nghiệp

- Được giới thiệu thương hiệu của doanh nghiệp hoặc hình ảnh của sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên website của Bộ Công thương trong khoảng thời gian tối đa là 01 (một) năm cho 01 (một) lần đăng ký;

Khi hết thời hạn giới thiệu thương hiệu trên Website của Bộ Công thương, doanh nghiệp có thể đăng ký hàng năm hoặc nhiều lần;

- Được bổ sung và thay đổi hình ảnh sản phẩm đăng ký cùng với các nội dung đi kèm không quá 03 (ba) lần trong thời gian đăng ký giới thiệu trên website của Bộ Công thương và mỗi lần cách nhau không dưới 30 (ba mươi) ngày;

- Được liên kết website của doanh nghiệp với Website của Bộ Công thương.

2. Hồ sơ đăng ký

- Đơn đăng ký giới thiệu sản phẩm trên Website của Bộ Công thương theo (Mẫu MĐ 1a) ban hành kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn là xác nhận của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh đối với doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn được hưởng hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quy định này;

- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Biểu các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp (số liệu của 03 năm gần nhất) theo Mẫu biểu sản phẩm;

- Một ảnh màu 4 x 6 cm của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp đăng ký;

- Ảnh thương hiệu, sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn đăng ký giới thiệu trên Website của Bộ Công thương, cở tối thiểu 9 x 12 cm và tối đa 21 x 30 cm;

- Nếu doanh nghiệp đã được giới thiệu sản phẩm trên Website của Bộ Công thương mà có nhu cầu thay đổi hoặc bổ sung thông tin thì gửi đơn đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin theo (Mẫu - MĐ 1b) ban hành kèm theo Quy định này.

3. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ

Sở Công thương tỉnh Trà Vinh là cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị đăng thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên Website của Bộ Công thương.

Điều 5. Hỗ trợ giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Sở Công thương

1. Quyền lợi của doanh nghiệp

- Được giới thiệu thương hiệu của doanh nghiệp hoặc hình ảnh của sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên website của Sở Công thương trong khoảng thời gian tối đa là 01 (một) năm cho 01 (một) lần đăng ký;

- Khi hết thời hạn giới thiệu thương hiệu trên Website của Sở Công thương, doanh nghiệp có thể đăng ký hàng năm hoặc nhiều lần;

- Được bổ sung và thay đổi hình ảnh sản phẩm đăng ký cùng với các nội dung đi kèm không quá 03 (ba) lần trong thời gian đăng ký giới thiệu trên website của Sở Công thương và mỗi lần cách nhau không dưới 30 (ba mươi) ngày;

- Được liên kết website của doanh nghiệp với Website của Sở Công thương.

2. Hồ sơ đăng ký

- Đơn đăng ký giới thiệu sản phẩm trên website (theo Mẫu - MĐ 2a);

- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Biểu các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp;

- Một ảnh 4 x 6 cm của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp đăng ký;

- Ảnh thương hiệu, sản phẩm công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn đăng ký giới thiệu trên website của Sở Công thương cở tối thiểu 9 x 12 cm và tối đa 21 x 30 cm;

- Nếu doanh nghiệp đã được giới thiệu sản phẩm trên Website của Sở Công thương mà có nhu cầu thay đổi hoặc bổ sung thông tin thì gửi đơn đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin theo (Mẫu - MĐ 2b) ban hành kèm theo Quy định này.

3. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp gửi về Sở Công thương tỉnh Trà Vinh để được xem xét, hỗ trợ.

Điều 6. Hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí tại các hội chợ, triển lãm của quốc gia và của địa phương

1. Phương thức hỗ trợ

Hàng năm các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch phối hợp, tổ chức tham gia các Hội chợ triển lãm ở nước ngoài, các hoạt động xúc tiến thuộc Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia, các hội chợ triển lãm tại các tỉnh, thành phố trong nước và trong tỉnh với hai hình thức:

- Tổ chức tham gia và đăng ký cho doanh nghiệp cùng tham gia;

- Hỗ trợ đăng ký cho doanh nghiệp tự tham gia.

2. Nguồn kinh phí

Kinh phí hỗ trợ từ Quỹ xúc tiến thương mại Trung ương và sử dụng nguồn kinh phí xúc tiến được phê duyệt hàng năm của tỉnh.

3. Thủ tục đề nghị  hỗ trợ của doanh nghiệp

Các doanh nghiệp đăng ký tham gia hội chợ triển lãm theo thư mời của các Công ty Hội chợ triển lãm. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm gồm:

- Đơn đăng ký hỗ trợ tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm theo (Mẫu - MĐ 2) ban hành kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn là xác nhận của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh đối với doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn được hưởng hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quy định này;

- Dự toán chi phí thuê gian hàng tại hội chợ triển lãm của doanh nghiệp;

- Biểu các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp theo Mẫu biểu sản phẩm (số liệu của 03 (ba) năm gần nhất).

4. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ

- Hồ sơ của doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại Trung ương gửi về Quỹ xúc tiến thương mại Trung ương hoặc Trung Tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại - Du lịch tỉnh Trà Vinh để xem xét, hỗ trợ.

Điều 7. Hỗ trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

1. Phương thức hỗ trợ

- Các doanh nghiệp được hỗ trợ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất được hỗ trợ cho vay với mức lãi suất thấp nhất theo điều lệ của Quỹ phát triển khoa học công nghệ quốc gia; 

- Đối với các dự án sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn không nằm trong kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước được hỗ trợ có thu hồi dưới 50% vốn cho các dự án;

- Hỗ trợ không thu hồi không quá 30% kinh phí cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn thuộc hướng khoa học và công nghệ ưu tiên của Nhà nước.

2. Nguồn kinh phí

- Kinh phí hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và bảo vệ môi trường được trích từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.

3. Thủ tục đề nghị hỗ trợ

Hàng năm, sau khi có công văn thông báo đăng ký kế hoạch nghiên cứu khoa học công nghệ đăng trên website của Bộ Công thương, các doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký đề tài nghiên cứu - triển khai gồm:

- Đơn đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo (Mẫu - MĐ 3) ban hành kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn là xác nhận của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh đối với doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn được hưởng hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Quy định này;

- Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

- Bản sao chứng thực đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

- Biểu các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp (số liệu của 3 (ba) năm gần nhất với thời gian đăng ký hỗ trợ) theo Mẫu biểu sản phẩm (Mẫu SP).

4. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ

Hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp gửi về Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh để được xem xét, hỗ trợ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Sở Công thương tỉnh Trà Vinh

- Chủ trì, đôn đốc triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; theo dõi, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với Bộ Công thương, Thủ tướng Chính phủ bổ sung, điều chỉnh các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn phù hợp với đặc thù của tỉnh;

- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị đăng thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên website của Bộ Công thương và website của Sở Công thương;

- Chịu trách nhiệm làm đầu mối lập danh sách các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn theo Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở cho các hoạt động hỗ trợ;

- Định kỳ hàng năm, 5 năm xây dựng danh mục các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp với danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn ban hành kèm theo Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch để tập trung chỉ đạo thực hiện.

Điều 9. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh

Phối hợp với Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Trà Vinh căn cứ các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách của các Bộ, ngành Trung ương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cơ chế, chính sách phù hợp với tình hình thực tế của địa phương thuộc lĩnh vực quản lý nhằm phục vụ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh trong kế hoạch hàng năm và 5 năm.

Điều 10. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại - Du lịch tỉnh Trà Vinh

- Tham gia đóng góp kế hoạch và xây dựng danh mục các hoạt động xúc tiến hàng năm cho công tác hỗ trợ doanh nghiệp; liên kết với các đơn vị tổ chức sự kiện và tổ chức tham gia hội chợ triển lãm trong nước, ngoài nước và tại địa phương theo kế hoạch hàng năm;  

- Hỗ trợ quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hoá cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên trang Website của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Thương mại - Dụ lịch tỉnh Trà Vinh.

Điều 11. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Trà Vinh

- Hướng dẫn và thực hiện các thủ tục hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các hoạt động nghiên cứu, triển khai và bảo vệ môi trường;

- Căn  cứ vào các quy định hướng dẫn của Trung ương, xây dựng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Làm đầu mối, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề nghị của nhà đầu tư trong thực hiện hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Điều 12. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh

- Chủ trì, rà soát lại quy hoạch để có kế hoạch phát triển ổn định các loại cây trồng, vật nuôi và thuỷ hải sản, nhằm tạo nguồn nguyên liệu chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và tiêu dùng nội địa;

- Hàng năm có kế hoạch cụ thể để thực hiện mục tiêu của quy hoạch đề ra.

Điều 13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Theo dõi, kiến nghị bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tại địa bàn quản lý;

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương, các Sở, ngành có liên quan trong quá trình thực hiện các quy định về chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn.

Điều 14. Các doanh nghiệp công nghiệp

Có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí theo đúng nội dung hỗ trợ, chịu sự kiểm tra giám sát của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình và các cơ quan liên quan được quy định tại Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan liên quan, các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo kịp thời thông qua Sở Công thương làm đầu mối tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhằm đảm bảo hiệu quả phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong thời gian tới ./.

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành

  • Số hiệu: 03/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/03/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Nguyễn Văn Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/03/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.