- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 8Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Thông tư 57/2009/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010
- 1Quyết định 83/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2010/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc phân cấp, lập, chấp hành, quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 57/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách Thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố giai đoạn 2009 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp Ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 14886/CT-THNVDT ngày 31/8/2009 của Cục Thuế Thành phố Hà Nội, Báo cáo thẩm định số 1201/STP-VBPQ ngày 23/9/2009 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội và Tờ trình liên ngành số 20877/TTLN/CT-STC ngày 01/12/2009 của Cục Thuế - Sở Tài chính Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
1. UBND phường, xã, thị trấn:
- Thuế Nhà đất;
- Thuế Sử dụng đất nông nghiệp (nếu có);
- Thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các hộ kinh doanh thời vụ, vãng lai;
2. Tổ chức, Ban quản lý chợ:
Thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các hộ kinh doanh thời vụ, vãng lai tại chợ;
Điều 3. Kinh phí ủy nhiệm thu:
1. Đơn vị được ủy nhiệm thu các khoản thuế được hưởng kinh phí ủy nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan thuế và hỗ trợ một phần từ Ngân sách quận, huyện, thị xã.
2. Cơ quan thuế cấp kinh phí ủy nhiệm thu cho đơn vị được ủy nhiệm thu như sau:
- Đối với phường được hưởng 5%, xã, thị trấn được hưởng 8% tính trên số thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu đã thu và thực nộp vào NSNN.
- Các tổ chức và Ban quản lý chợ thuộc huyện được hưởng 8%, thuộc phường được hưởng 5% tính trên số thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu đã thu và thực nộp vào NSNN.
3. Trường hợp đơn vị được ủy nhiệm thu ở địa bàn có nguồn thu nhỏ, số kinh phí ủy nhiệm thu được trích thấp không đủ chi thù lao cho cám bộ ủy nhiệm thu đảm bảo bằng mức lương tối thiểu (theo quy định hiện hành của nhà nước) thì được ngân sách quận, huyện, thị xã hỗ trợ một phần kinh phí đảm bảo chi thù lao cho cán bộ ủy nhiệm thu bằng mức lương tối thiểu. Chi cục Thuế chủ trì phối hợp với phòng Tài chính trình UBND quận, huyện, thị xã ra Quyết định chi hỗ trợ.
4. Kinh phí ủy nhiệm thu được trích theo chế độ (tại Điều 3), đơn vị được ủy nhiệm thu sử dụng 70% chi thù lao cho cán bộ ủy nhiệm thu, mức chi thù lao cho từng cán bộ ủy nhiệm thu do thủ trưởng đơn vị được ủy nhiệm thu quyết định trên cơ sở nhiệm vụ và số thuế thu được của cán bộ thực nộp NSNN; 30% còn lại chỉ cho nghiệp vụ phí, công tác quản lý, tổng kết thi đua khen thưởng đối với công tác ủy nhiệm thu…
Điều 4. Các khoản thuế do đơn vị được ủy nhiệm thu phải nộp đủ 100% vào NSNN.
Đơn vị được ủy nhiệm thu quyết định chọn cử cán bộ thu sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan Thuế.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊA BÀN MỞ RỘNG ỦY NHIỆM THU THUẾ NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | ĐỊA BÀN | STT | ĐỊA BÀN |
I | HOÀN KIẾM (18 Phường và 6 chợ) | ||
1 | Phường Tràng Tiền | 13 | Phường Hàng Bài |
2 | Phường Trần Hưng Đạo | 14 | Phường Hàng Bạc |
3 | Phường Phúc Tân | 15 | Phường Đồng Xuân |
4 | Phường Phan Chu Trinh | 16 | Phường Cửa Nam |
5 | Phường Lý Thái Tổ | 17 | Phường Cửa Đông |
6 | Phường Hàng Trống | 18 | Phường Chương Dương |
7 | Phường Hàng Mã | 19 | Chợ Hàng Da |
8 | Phường Hàng Gai | 20 | Chợ Hàng Bè |
9 | Phường Hàng Đào | 21 | Chợ Đồng Xuân |
10 | Phường Hàng Buồm | 22 | Chợ Cửa Nam |
11 | Phường Hàng Bông | 23 | Chợ Cầu Đông |
12 | Phường Hàng Bồ | 24 | Chợ 19-12 |
|
|
|
|
II | HAI BÀ TRƯNG (20 Phường và 4 chợ) | ||
25 | Phường Vĩnh Tuy | 37 | Phường Đồng Tâm |
26 | Phường Trương Định | 38 | Phường Đồng Nhân |
27 | Phường Thanh Nhà | 39 | Phường Đông Mác |
28 | Phường Thanh Lương | 40 | Phường Cầu Dền |
29 | Phường Quỳnh Mai | 41 | Phường Bùi Thị Xuân |
30 | Phường Quỳnh Lôi | 42 | Phường Bạch Mai |
31 | Phường Phố Huế | 43 | Phường Bách Khoa |
32 | Phường Phạm Đình Hổ | 44 | Phường Bạch Đằng |
33 | Phường Nguyễn Du | 45 | Chợ Mơ |
34 | Phường Ngô Thì Nhậm | 46 | Chợ Hôm |
35 | Phường Minh Khai | 47 | Chợ Hòa Bình |
36 | Phường Lê Đại Hành | 48 | Chợ Đồng Tâm |
|
|
|
|
III | BA ĐÌNH (14 Phường và 3 chợ) | ||
49 | Phường Vĩnh Phúc | 58 | Phường Kim Mã |
50 | Phường Trung Trực | 59 | Phường Giảng Võ |
51 | Phường Trúc Bạch | 60 | Phường Đội Cấn |
52 | Phường Thành Công | 61 | Phường Điện Biên |
53 | Phường Quan Thánh | 62 | Phường Cống Vị |
54 | Phường Phúc Xá | 63 | Chợ Thành Công |
55 | Phường Ngọc Khánh | 64 | Chợ Ngọc Hà |
56 | Phường Ngọc Hà | 65 | Chợ Châu Long |
57 | Phường Liễu Giai |
|
|
|
|
|
|
IV | ĐỐNG ĐA (21 Phường) |
|
|
66 | Phường Văn Miếu | 77 | Phường Ô Chợ Dừa |
67 | Phường Văn Chương | 78 | Phường Ngã Tư Sở |
68 | Phường Trung Tự | 79 | Phường Nam Đồng |
69 | Phường Trung Phụng | 80 | Phường Láng Thượng |
70 | Phường Trung Liệt | 81 | Phường Láng Hạ |
71 | Phường Thổ Quan | 82 | Phường Kim Liên |
72 | Phường Thịnh Quang | 83 | Phường Khương Thượng |
73 | Phường Quốc Tử Giám | 84 | Phường Khâm Thiên |
74 | Phường Quang Trung | 85 | Phường Hàng Bột |
75 | Phường Phương Mai | 86 | Phường Cát Linh |
76 | Phường Phương Liên |
|
|
|
|
|
|
V | TÂY HỒ (8 Phường và 3 chợ) | ||
87 | Phường Xuân La | 93 | Phường Phú Thượng |
88 | Phường Yên Phụ | 94 | Phường Nhật Tân |
89 | Phường Tứ Liên | 95 | Chợ Yên Phụ |
90 | Phường Thụy Khuê | 96 | Chợ Nhật Tân |
91 | Phường Quảng An | 97 | Chợ Bưởi |
92 | Phường Bưởi |
|
|
|
|
|
|
VI | THANH XUÂN (11 Phường, 4 chợ và 1 Công ty Liên Danh) | ||
98 | Phường Thượng Đình | 106 | Phường Khương Mai |
99 | Phường Thanh Xuân Trung | 107 | Phường Khương Đình |
100 | Phường Thanh Xuân Nam | 108 | Phường Hạ Đình |
101 | Phường Thanh Xuân Bắc | 109 | Chợ Thanh Xuân Bắc |
102 | Phường Phương Liệt | 110 | Chợ Thượng Đình |
103 | Phường Nhân Chính | 111 | Chợ Nhân Chính |
104 | Phường Kim Giang | 112 | Chợ Kim Giang |
105 | Phường Khương Trung | 113 | Chợ Khương Đình (Liên danh Cty) |
|
|
|
|
VII | CẦU GIẤY (8 Phường và 3 chợ) | ||
114 | Phường Quan Hoa | 120 | Phường Trung Hòa |
115 | Phường Nghĩa Tân | 121 | Phường Dịch Vọng |
116 | Phường Nghĩa Đô | 122 | Chợ Đồng Sa |
117 | Phường Mai Dịch | 123 | Chợ Nghĩa Tân |
118 | Phường Dịch Vọng Hậu | 124 | Chợ Cầu Giấy |
119 | Phường Yên Hòa |
|
|
|
|
|
|
VII | HOÀNG MAI (14 Phường và 2 chợ) | ||
125 | Phường Tương Mai | 133 | Phường Lĩnh Nam |
126 | Phường Trần Phú | 134 | Phường Hoàng Văn Thụ |
127 | Phường Thịnh Liệt | 135 | Phường Hoàng Liệt |
128 | Phường Thanh Trì | 136 | Phường Giáp Bát |
129 | Phường Tân Mai | 137 | Phường Định Công |
130 | Phường Yên Sở | 138 | Phường Đại Kim |
131 | Phường Vĩnh Hưng | 139 | Chợ Trương Định |
132 | Phường Mai Động | 140 | Chợ Mai Động |
|
|
|
|
IX | LONG BIÊN (14 Phường) | ||
141 | Phường Việt Hưng | 148 | Phường Ngọc Lâm |
142 | Phường Thượng Thanh | 149 | Phường Long Biên |
143 | Phường Thạch Bàn | 150 | Phường Giang Biên |
144 | Phường Sài Đồng | 151 | Phường Gia Thụy |
145 | Phường Phúc Lợi | 152 | Phường Đức Giang |
146 | Phường Phúc Đồng | 153 | Phường Cự Khối |
147 | Phường Ngọc Thụy | 154 | Phường Bồ Đề |
|
|
|
|
X | GIA LÂM (22 xã, thị trấn) | ||
155 | Xã Yên Viên | 166 | Xã Dương Xá |
156 | Xã Yên Viên | 167 | Xã Dương Quang |
157 | Xã Văn Đức | 168 | Xã Dương Hà |
158 | Xã Trung Mầu | 169 | Xã Đông Dự |
159 | Xã Phú Thị | 170 | Xã Đình Xuyên |
160 | Xã Phù Đổng | 171 | Xã Đặng Xá |
161 | Xã Ninh Hiệp | 172 | Xã Đa Tốn |
162 | Xã Lệ Chi | 173 | Xã Cổ Bi |
163 | Xã Kim Sơn | 174 | Xã Bát Tràng |
164 | Xã Kim Lan | 175 | Thị trấn Yên Viên |
165 | Xã Kiêu Kỵ | 176 | Thị trấn Trâu Quỳ |
|
|
|
|
XI | TỪ LIÊM (16 xã, thị trấn và 1 chợ) | ||
177 | Xã Xuân Phương | 186 | Xã Minh Khai |
178 | Xã Xuân Đỉnh | 187 | Xã Mễ Trì |
179 | Xã Trung Văn | 188 | Xã Đông Ngạc |
180 | Xã Thụy Phương | 189 | Xã Đại Mỗ |
181 | Xã Thượng Cát | 190 | Xã Cổ Nhuế |
182 | Xã Tây Tựu | 191 | Xã Liên Mạc |
183 | Xã Tây Mỗ | 192 | Thị trấn Cầu Diễn |
184 | Xã Phú Diễn | 193 | Chợ Diễn |
185 | Xã Mỹ Đình |
|
|
|
|
|
|
XII | THANH TRÌ (16 xã, thị trấn) | ||
194 | Xã Yên Mỹ | 202 | Xã Ngũ Hiệp |
195 | Xã Vĩnh Quỳnh | 203 | Xã Ngọc Hồi |
196 | Xã Vạn Phúc | 204 | Xã Liên Ninh |
197 | Xã Tứ Hiệp | 205 | Xã Hữu Hòa |
198 | Xã Thanh Liệt | 206 | Xã Duyên Hà |
199 | Xã Tân Triều | 207 | Xã Đông Mỹ |
200 | Xã Tam Hiệp | 208 | Xã Đại Áng |
201 | Xã Tả Thanh Oai | 209 | Thị trấn Văn Điển |
|
|
|
|
XIII | ĐÔNG ANH (24 xã, thị trấn) | ||
210 | Xã Xuân Nộn | 222 | Xã Mai Lâm |
211 | Xã Xuân Canh | 223 | Xã Liên Hà |
212 | Xã Võng La | 224 | Xã Hải Bối |
213 | Xã Vĩnh Ngọc | 225 | Xã Dục Tú |
214 | Xã Việt Hùng | 226 | Xã Đông Hội |
215 | Xã Vân Nội | 227 | Xã Cổ Loa |
216 | Xã Vân Hà | 228 | Xã Kim Nỗ |
217 | Xã Uy Nỗ | 229 | Xã Kim Chung |
218 | Xã Tiên Dương | 230 | Xã Đại Mạch |
219 | Xã Thụy Lâm | 231 | Xã Bắc Hồng |
220 | Xã Nguyên Khê | 232 | Xã Tàm Xá |
221 | Xã Nam Hồng | 233 | Thị trấn Đông Anh |
|
|
|
|
XIV | SÓC SƠN (26 xã, thị trấn và 2 chợ) | ||
234 | Xã Xuân Thu | 248 | Xã Nam Sơn |
235 | Xã Xuân Giang | 249 | Xã Minh Trí |
236 | Xã Việt Long | 250 | Xã Minh Phú |
237 | Xã Trung Giã | 251 | Xã Mai Đình |
238 | Xã Tiên Dược | 252 | Xã Kim Lũ |
239 | Xã Thanh Xuân | 253 | Xã Hồng Kỳ |
240 | Xã Tân Minh | 254 | Xã Hiền Ninh |
241 | Xã Tân Hưng | 255 | Xã Đức Hòa |
242 | Xã Tân Dân | 256 | Xã Đông Xuân |
243 | Xã Quang Tiến | 257 | Xã Bắc Sơn |
244 | Xã Phú Minh | 258 | Xã Bắc Phú |
245 | Xã Phù Lỗ | 259 | Thị trấn Sóc Sơn |
246 | Xã Phù Linh | 260 | Chợ Thị trấn |
247 | Xã Phú Cường | 261 | Chợ Nỷ |
|
|
|
|
XV | MÊ LINH (18 xã, thị trấn) | ||
262 | Xã Tiến Thịnh | 271 | Xã Mê Linh |
263 | Xã Vạn Yên | 272 | Xã Văn Khê |
264 | Xã Tiến Thắng | 273 | Xã Đại Thịnh |
265 | Xã Tự Lập | 274 | Xã Tiền Phong |
266 | Xã Liên Mạc | 275 | Xã Tráng Việt |
267 | Xã Chu Phan | 276 | Xã Kim Hoa |
268 | Xã Thạch Đà | 277 | Xã Thanh Lâm |
269 | Xã Tam Đồng | 278 | Thị trấn Quang Minh |
270 | Xã Hoàng Kim | 279 | Thị trấn Chi Đông |
|
|
|
|
XVI | HÀ ĐÔNG (17 phường) | ||
280 | Phường Nguyễn Trãi | 289 | Phường Văn Quán |
281 | Phường Hà Cầu | 290 | Phường Phúc La |
282 | Phường Kiến Hưng | 291 | Phường Yết Kiêu |
283 | Phường Quang Trung | 292 | Phường Phú Lương |
284 | Phường La Khê | 293 | Phường Phú Lãm |
285 | Phường Phú La | 294 | Phường Yên Nghĩa |
286 | Phường Dương Nội | 295 | Phường Đồng Mai |
287 | Phường Vạn Phúc | 296 | Phường Biên Giang |
288 | Phường Mộ Lao |
|
|
|
|
|
|
XVII | THANH OAI (21 xã, thị trấn) | ||
297 | Xã Bích Hòa | 308 | Xã Kim Thư |
298 | Xã Mỹ Hưng | 309 | Xã Phương Trung |
299 | Xã Cự Khê | 310 | Xã Đỗ Động |
300 | Xã Cao Viên | 311 | Xã Dân Hòa |
301 | Xã Thanh Cao | 312 | Xã Xuân Dương |
302 | Xã Bình Minh | 313 | Xã Cao Dương |
303 | Xã Tam Hưng | 314 | Xã Hồng Dương |
304 | Xã Thanh Thùy | 315 | Xã Tân Ước |
305 | Xã Thanh Mai | 316 | Xã Liên Châu |
306 | Xã Thanh Văn | 317 | Thị trấn Kim Bài |
307 | Xã Kim An |
|
|
|
|
|
|
XVIII | THƯỜNG TÍN (29 xã, thị trấn) | ||
318 | Xã Ninh Sở | 333 | Xã Hiền Giang |
319 | Xã Duyên Thái | 334 | Xã Quất Động |
320 | Xã Khánh Hà | 335 | Xã Nhị Khê |
321 | Xã Chương Dương | 336 | Xã Thắng Lợi |
322 | Xã Lê Lợi | 337 | Xã Tô Hiệu |
323 | Xã Hà Hồi | 338 | Xã Nghiêm Xuyên |
324 | Xã Vân Tảo | 339 | Xã Dũng Tiến |
325 | Xã Thư Phú | 340 | Xã Nguyễn Trãi |
326 | Xã Hồng Vân | 341 | Xã Tân Minh |
327 | Xã Tự Nhiên | 342 | Xã Văn Tự |
328 | Xã Văn Phú | 343 | Xã Vạn Điểm |
329 | Xã Văn Bình | 344 | Xã Minh Cường |
330 | Xã Liên Phương | 345 | Xã Thống Nhất |
331 | Xã Hòa Bình | 346 | Thị trấn Thường Tín |
332 | Xã Tiền Phong |
|
|
|
|
|
|
XIX | PHÚ XUYÊN (28 xã, thị trấn) | ||
347 | Xã Phúc Tiến | 361 | Xã Hoàng Long |
348 | Xã Nam Triều | 362 | Xã Phượng Dực |
349 | Xã Chuyên Mỹ | 363 | Xã Tri Trung |
350 | Xã Tân Dân | 364 | Xã Đại Xuyên |
351 | Xã Đại Thắng | 365 | Xã Vân Từ |
352 | Xã Văn Hoàng | 366 | Xã Phú Yên |
353 | Xã Quang Trung | 367 | Xã Châu Can |
354 | Xã Sơn Hà | 368 | Xã Minh Tân |
355 | Xã Văn Nhân | 369 | Xã Quang Lãng |
356 | Xã Nam Phong | 370 | Xã Khai Thái |
357 | Xã Hồng Thái | 371 | Xã Bạch Hạ |
358 | Xã Thụy Phú | 372 | Xã Tri Thủy |
359 | Xã Hồng Minh | 373 | Thị trấn Phú Xuyên |
360 | Xã Phú Túc | 374 | Thị trấn Phú Minh |
|
|
|
|
XX | ỨNG HÒA (29 xã, thị trấn) | ||
375 | Xã Viên An | 390 | Xã Lưu Hoàng |
376 | Xã Viên Nội | 391 | Xã Hồng Quang |
377 | Xã Sơn Công | 392 | Xã Đội Bình |
378 | Xã Cao Thành | 393 | Xã Phương Tú |
379 | Xã Hoa Sơn | 394 | Xã Đại Hùng |
380 | Xã Trường Thịnh | 395 | Xã Đại Cường |
381 | Xã Quảng Phú Cầu | 396 | Xã Kim Đường |
382 | Xã Liên Bạt | 397 | Xã Đông Lỗ |
383 | Xã Đồng Tiến | 398 | Xã Đồng Tân |
384 | Xã Tảo Dương Văn | 399 | Xã Trung Tú |
385 | Xã Vạn Thái | 400 | Xã Hòa Lâm |
386 | Xã Hòa Xá | 401 | Xã Trầm Lộng |
387 | Xã Hòa Nam | 402 | Xã Minh Đức |
388 | Xã Hòa Phú | 403 | Thị trấn Vân Đình |
389 | Xã Phù Lưu |
|
|
|
|
|
|
XXI | MỸ ĐỨC (22 xã, thị trấn) | ||
404 | Xã Đồng Tâm | 415 | Xã Phù Lưu Tế |
405 | Xã Thượng Lâm | 416 | Xã Hợp Tiến |
406 | Xã Tuy Lai | 417 | Xã An Tiến |
407 | Xã Phúc Lâm | 418 | Xã An Phú |
408 | Xã Bột Xuyên | 419 | Xã Hợp Thanh |
409 | Xã Mỹ Thành | 420 | Xã Đại Hưng |
410 | Xã An Mỹ | 421 | Xã Vạn Kim |
411 | Xã Hồng Sơn | 422 | Xã Hùng Tiến |
412 | Xã Lê Thanh | 423 | Xã Đốc Tín |
413 | Xã Xuy Xá | 424 | Xã Hương Sơn |
414 | Xã Phùng Xá | 425 | Thị trấn Đại nghĩa |
|
|
|
|
XXII | CHƯƠNG MỸ (32 xã, thị trấn) | ||
426 | Xã Tiên Phong | 442 | Xã Hợp Đồng |
427 | Xã Thụy Hương | 443 | Xã Quảng Bị |
428 | Xã Phụng Châu | 444 | Xã Văn Võ |
429 | Xã Ngọc Hòa | 445 | Xã Hòa Chính |
430 | Xã Lam Điền | 446 | Xã Phú Nam An |
431 | Xã Đại Yên | 447 | Xã Nam Phương Tiến |
432 | Xã Hữu Văn | 448 | Xã Tân Tiến |
433 | Xã Tốt Động | 449 | Xã Đông Sơn |
434 | Xã Hoàng Văn Thụ | 450 | Xã Thanh Bình |
435 | Xã Mỹ Lương | 451 | Xã Đông Phương Yên |
436 | Xã Đồng Lạc | 452 | Xã Phú Nghĩa |
437 | Xã Trần Phú | 453 | Xã Trường Yên |
438 | Xã Hồng Phong | 454 | Xã Trung Hòa |
439 | Xã Hoàng Diệu | 455 | Xã Thủy Xuân Tiên |
440 | Xã Thượng Vực | 456 | Thị trấn Chúc Sơn |
441 | Xã Đồng Phú | 457 | Thị trấn Xuân Mai |
|
|
|
|
XXIII | QUỐC OAI (21 xã, thị trấn) | ||
458 | Xã Sài Sơn | 469 | Xã Đông Yên |
459 | Xã Phượng Cách | 470 | Xã Hòa Thạch |
460 | Xã Yên Sơn | 471 | Xã Phú Cát |
461 | Xã Thạch Thán | 472 | Xã Phú Mãn |
462 | Xã Đồng Quang | 473 | Xã Cộng Hòa |
463 | Xã Ngọc Mỹ | 474 | Xã Tân Hòa |
464 | Xã Nghĩa Hương | 475 | Xã Tân Phú |
465 | Xã Cấn Hữu | 476 | Xã Đại Thành |
466 | Xã Ngọc Liệp | 477 | Xã Đông Xuân |
467 | Xã Liệp Tuyết | 478 | Thị trấn Quốc Oai |
468 | Xã Tuyết Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
XXIV | SƠN TÂY (6 phường & 9 xã) | ||
479 | Phường Quang Trung | 487 | Xã Sơn Đông |
480 | Phường Trung Hưng | 488 | Xã Cổ Đông |
481 | Phường Ngô Quyền | 489 | Xã Viên Sơn |
482 | Phường Sơn Lộc | 490 | Xã Đường Lâm |
483 | Phường Trung Sơn Trầm | 491 | Xã Xuân Sơn |
484 | Phường Xuân Khanh | 492 | Xã Thanh Mỹ |
485 | Phường Lê Lợi | 493 | Xã Kim Sơn |
486 | Phường Phú Thịnh |
|
|
|
|
|
|
XXV | ĐAN PHƯỢNG (16 xã, thị trấn) | ||
494 | Xã Đan Phượng | 502 | Xã Liên Hà |
495 | Xã Song Phượng | 503 | Xã Liên Trung |
496 | Xã Đồng Tháp | 504 | Xã Tân Lập |
497 | Xã Phương Đình | 505 | Xã Tân Hội |
498 | Xã Thọ Xuân | 506 | Xã Thượng Mỗ |
499 | Xã Thọ An | 507 | Xã Hạ Mỗ |
500 | Xã Trung Châu | 508 | Xã Liên Hồng |
501 | Xã Hồng Hà | 509 | Thị trấn Phùng |
|
|
|
|
XXVI | HOÀI ĐỨC (15 xã, thị trấn) | ||
510 | Xã Minh Khai | 518 | Xã Kim Chung |
511 | Xã Dương Liễu | 519 | Xã Vân Canh |
512 | Xã Cát Quế | 520 | Xã Di Trạch |
513 | Xã Yên Sở | 521 | Xã Sơn Đồng |
514 | Xã Đắc Sở | 522 | Xã Lại Yên |
515 | Xã Tiền Yên | 523 | Xã Song Phương |
516 | Xã Đức Thượng | 524 | Thị trấn Trôi |
517 | Xã Đức Giang |
|
|
|
|
|
|
XXVII | PHÚC THỌ (23 xã, thị trấn) | ||
525 | Xã Sen Chiểu | 537 | Xã Liên Hiệp |
526 | Xã Phương Độ | 538 | Xã Thanh Đa |
527 | Xã Cẩm Đình | 539 | Xã Tam Thuấn |
528 | Xã Võng Xuyên | 540 | Xã Hát Môn |
529 | Xã Thọ Lộc | 541 | Xã Vân Nam |
530 | Xã Phúc Hòa | 542 | Xã Vân Phúc |
531 | Xã Tích Giang | 543 | Xã Vân Hà |
532 | Xã Trạch Mỹ Lộc | 544 | Xã Xuân Phú |
533 | Xã Phụng Thượng | 545 | Xã Long Xuyên |
534 | Xã Ngọc Tảo | 546 | Xã Thượng Cốc |
535 | Xã Tam Hiệp | 547 | Thị trấn Phúc Thọ |
536 | Xã Hiệp Thuận |
|
|
|
|
|
|
XXVIII | THẠCH THẤT (23 xã) | ||
548 | Xã Phùng Xá | 560 | Xã Phú Kim |
549 | Xã Bình Phú | 561 | Xã Hương Ngải |
550 | Xã Hữu Bằng | 562 | Xã Cẩm Yên |
551 | Xã Canh Nậu | 563 | Xã Bình Yên |
552 | Xã Dị Nậu | 564 | Xã Tân Xã |
553 | Xã Cần Kiệm | 565 | Xã Hạ Bằng |
554 | Xã Thạch Xá | 566 | Xã Đồng Trúc |
555 | Xã Chàng Sơn | 567 | Xã Thạch Hòa |
556 | Xã Liên Quan | 568 | Xã Yên Bình |
557 | Xã Kim Quan | 569 | Xã Yên Trung |
558 | Xã Lại Thượng | 570 | Xã Tiến Xuân |
559 | Xã Đại Đồng |
|
|
|
|
|
|
XXIX | BA VÌ (31 xã) | ||
571 | Xã Tây Đằng | 587 | Xã Vạn Thắng |
572 | Xã Chu Minh | 588 | Xã Cổ Đô |
573 | Xã Minh Châu | 589 | Xã Tản Hồng |
574 | Xã Đông Quang | 590 | Xã Phú Cường |
575 | Xã Cam Thượng | 591 | Xã Sơn Đà |
576 | Xã Thụy An | 592 | Xã Tòng Bạt |
577 | Xã Tiên Phong | 593 | Xã Cẩm Lĩnh |
578 | Xã Vật Lại | 594 | Xã Thuần Mỹ |
579 | Xã Phú Châu | 595 | Xã Tản Lĩnh |
580 | Xã Phú Phương | 596 | Xã Ba Trại |
581 | Xã Châu Sơn | 597 | Xã Vân Hòa |
582 | Xã Phú Sơn | 598 | Xã Yên Bài |
583 | Xã Thái Hòa | 599 | Xã Minh Quang |
584 | Xã Đồng Thái | 600 | Xã Khánh Thượng |
585 | Xã Phú Đông | 601 | Xã Ba Vì |
586 | Xã Phong Vân |
|
|
- 1Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về việc ủy nhiệm thu cho UBND các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 906/QĐ-UB năm 2004 thực hiện đề án mở rộng ủy nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 83/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 88/2007/QĐ-UBND về việc ủy nhiệm thu cho UBND các phường, xã, thị trấn và Ban quản lý các chợ trực tiếp thu một số loại thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 83/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 8Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Thông tư 57/2009/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân Việt Nam làm việc tại văn phòng đại diện của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010
- 12Quyết định 906/QĐ-UB năm 2004 thực hiện đề án mở rộng ủy nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 03/2010/QĐ-UBND thực hiện ủy nhiệm thu cho ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và tổ chức, ban quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 03/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực