Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2010/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 11 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 151/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quyết định này áp dụng để chi hỗ trợ từ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, gồm:

1. Lập chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2. Khảo sát, soạn thảo, thẩm định, góp ý, thẩm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, gồm các loại văn bản sau:

a) Nghị quyết có quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp.

b) Quyết định, chỉ thị có quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân các cấp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

Các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Nội dung và định mức chi

1. Nội dung chi theo quy định tại các điểm: a, b, c, d, đ khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.

2. Mức chi thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết số 151/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.

3. Căn cứ vào hạn mức kinh phí được phân bổ, thủ trưởng các cơ quan tại Điều 2 Quyết định này, quyết định nội dung chi, mức chi cụ thể nhưng không vượt mức quy định cho từng cấp (có phụ lục kèm theo).

Điều 4. Cơ quan quản lý và thanh, quyết toán kinh phí

1. Cơ quan quản lý và thanh, quyết toán kinh phí là cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.

2. Sở Tư pháp là cơ quan quản lý và thanh, quyết toán đối với kinh phí phục vụ công tác thẩm định, tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật và toạ đàm, hội thảo (nếu có).

3. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan quản lý và thanh quyết toán đối với kinh phí lập dự kiến chương trình xây dựng Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hằng năm, kinh phí chỉnh lý văn bản quy phạm pháp luật là quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh.

4. Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND là cơ quan quản lý và thanh, quyết toán đối với kinh phí chỉnh lý dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh, kinh phí thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân tỉnh, kinh phí tổ chức toạ đàm, hội thảo (nếu có).

5. Phòng Tư pháp là cơ quan quản lý và thanh, quyết toán kinh phí chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cùng cấp.

6. Uỷ ban nhân dân cấp xã là cơ quan quản lý và thanh, quyết toán kinh phí chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cùng cấp.

Điều 5. Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân thuộc cấp nào ngân sách cấp đó đảm bảo như sau:

1. Căn cứ vào dự toán ngân sách được giao; chương trình, kế hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật do cấp có thẩm quyền ban hành trong năm; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo bố trí kinh phí cho phù hợp để đảm bảo thực hiện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật đúng tiến độ và trong phạm vi kinh phí được bố trí.

2. Hằng năm Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ dự kiến Chương trình ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh và quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh lập dự toán kinh phí quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, Điều 1 của Nghị quyết số 151/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán năm trình UBND tỉnh quyết định phân bổ.

Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật ngoài Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản ban hành trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan được giao chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan tài chính, cơ quan tư pháp cùng cấp để tổng hợp, trình UBND cùng cấp bổ sung kinh phí.

3. Trưởng phòng Tư pháp phối hợp với Chánh văn phòng HĐND&UBND cấp huyện hằng năm dự kiến Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cùng cấp, lập dự toán kinh phí đảm bảo chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật gửi Phòng Tài chính-Kế hoạch tổng hợp trình cấp thẩm quyền quyết định.

4. Các cơ quan được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật xây dựng kế hoạch cụ thể trình cấp có thẩm quyền duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.

Điều 6. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Minh Ánh

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND,UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản của HĐND,UBND tỉnh

Văn bản của HĐND-UBND huyện, thành phố

Văn bản của HĐND-UBND xã, phường, thị trấn

a) Xây dựng đề cương

- Dự thảo Nghị quyết, Quyết định của HĐND-UBND,

 

- Mức chi

300.000 đồng/đề cương

 

- Mức chi

200.000 đồng/đề cương

 

- Mức chi

100.000 đồng/đề cương

b) Soạn thảo văn bản dự thảo

- Dự thảo Nghị quyết, Quyết định của HĐND-UBND

 

- Mức chi không quá 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo

 

- Mức chi không quá 800.000 đồng/ văn bản dự thảo

 

- Mức chi không quá 500.000 đồng/ văn bản dự thảo

- Dự thảo Chỉ thị của UBND

- Mức chi không quá 500.000 đồng/văn bản dự thảo

- Mức chi

300.000 đồng/ văn bản dự thảo

- Mức chi không quá 100.000 đồng/ văn bản dự thảo

c) Soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh không do UBND tỉnh trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý kiến của công chức Tư pháp-Hộ tịch.

- Mức chi

200.000 đồng/báo cáo thẩm định, thẩm tra

- Mức chi

150.000 đồng/báo cáo thẩm định, thẩm tra

- Mức chi

100.000 đồng/báo cáo thẩm định, thẩm tra

- Mức chi

100.000 đồng/báo cáo góp ý, chỉnh lý

- Mức chi

70.000 đồng/báo cáo góp ý, chỉnh lý

- Mức chi

50.000 đồng/báo cáo góp ý, chỉnh lý

d) Cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo

Các thành viên tham dự: mức chi 50.000 đồng/người/ buổi

Các thành viên tham dự: mức chi 40.000 đồng/ người/ buổi

Các thành viên tham dự: mức chi 30.000 đồng/người /buổi

đ) Công tác tổ chức lấy ý kiến

- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến)

- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

 

- Mức chi: 20.000 đồng/phiếu

 

- Mức chi

100.000 đồng/bản tổng hợp

 

- Mức chi tối đa: 20.000 đồng/phiếu

 

- Mức chi

100.000 đồng/bản tổng hợp

 

- Mức chi tối đa: 20.000 đồng/phiếu

 

- Mức chi

100.000 đồng/bản tổng hợp

e) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ vào nội dung công việc cần triển khai,…

Chi theo Thông tư liên tịch số 158/2007/ TTLT- BTC-BTP ngày 28/12/2007 và theo quy định của UBND tỉnh.

g) Các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chi và mức chi theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 Nghị quyết 151/2009/NQ-HĐND tỉnh nhưng tổng mức, không vượt quá mức chi như sau:

- Dự thảo Nghị quyết, Quyết định của HĐND-UBND

 

 

 

 

 

 

- Mức chi không quá 4.000.000 đồng/văn bản

 

 

 

 

 

-Mức chi không quá 2.500.000đ/văn bản

 

 

 

 

 

- Mức chi không quá 1.000.000đ/văn bản

- Dự thảo Chỉ thị của UBND

- Mức chi không quá 2.000.000 đồng/văn bản

- Mức chi không quá 1.000.000đồng/ văn bản

- Mức chi không quá: 500.000đồng/văn bản

h) Các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực có nội dung chi và mức chi theo quy định tại các khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 151/2009/NQ- HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh, không vượt quá mức chi như sau:

- Dự thảo Nghị quyết, Quyết định của HĐND- UBND 

 

 

 

 

 

 

- Mức chi không quá 5.000.000 đồng/văn bản

 

 

 

 

 

 

- Mức chi không quá 3.000.000 đồng/văn bản

 

 

 

 

 

 

- Mức chi không quá 1.500.000 đồng/văn bản

- Dự thảo Chỉ thị của UBND

- Mức chi không quá 2.000.000 đồng/văn bản.

- Mức chi không quá 1.500.000 đồng/văn bản.

- Mức chi không quá 800.000 đồng/văn bản