- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 7Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 Quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tuớng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản lý rủi ro hải quan,
Điều 1. Ban hành Bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
Phụ lục I. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán;
Phụ lục II. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng gia công;
Phụ lục III. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa theo chế độ sản xuất hàng xuất khẩu;
Phụ lục IV. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
Phụ lục V. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để đầu tư;
Phụ lục VI. Bộ mã loại hình quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo chế độ tạm.
Điều 2. Bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành tại Quyết định này được sử dụng thống nhất để thực hiện thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 và Thông tư 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính; và để tổ chức theo dõi, quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Trưởng ban Quản lý rủi ro hải quan, Cục trưởng cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan, thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
1 | NKD | NKD01 | Nhập Kinh doanh | NKD |
2 |
| NKD02 | Nhập Dầu khí | NDK |
3 |
| NKD03 | Nhập Kinh doanh Đá Quí | NKD-DQ |
4 |
| NKD04 | Nhập Kinh doanh Gắn máy | NKDG |
5 |
| NKD06 | Nhập Kinh doanh Ô tô | NKDO |
6 |
| NKD08 | Nhập Kinh doanh chuyển mục đích | NKD-HDH |
7 |
| NKD11 | Nhập Kinh doanh Tại chỗ | NKD-TC |
8 |
| NKD12 | Nhập Biên giới | NBG |
9 |
| NKD13 | Nhập Kinh doanh từ KTM về nội địa | NKD/KTM-NĐ |
10 |
| NKD14 | Nhập Kinh doanh từ nước ngoài vào KKT | NKD/NN-KKT |
11 |
| NKD16 | Nhập Kinh doanh từ nội địa về KTM | NKD/NĐ-KTM |
12 |
| NKD17 | Nhập Kinh doanh từ nước ngoài về KTM | NKD/NN-KTM |
13 |
| NKD18 | Nhập KD giữa các Khu phi thuế quan | NKD-PTQ |
14 |
| Nhập trả hàng xuất khẩu bị trả lại | NKD-NT | |
15 | XKD | XKD01 | Xuất Kinh doanh | XKD |
16 |
| XKD02 | Xuất Dầu khí | XDK |
17 |
| XKD04 | Xuất Kinh doanh Gắn máy | XKDG |
18 |
| XKD05 | Xuất Đầu tư Kinh doanh | XDT-KD |
19 |
| XKD06 | Xuất Kinh doanh Ô tô | XKDO |
20 |
| XKD08 | Xuất Kinh doanh Tại chỗ | XKD-TC |
21 |
| XKD09 | Xuất Kinh doanh từ nội địa vào KTM | XKD/ND-KTM |
22 |
| XKD10 | Xuất Biên giới | XKD-BG |
23 |
| XKD11 | Xuất Kinh doanh phục vụ Đầu tư | XKD-DT |
24 |
| XKD12 | Xuất Kinh doanh từ KTM về nội địa | XKD/KTM-NĐ |
25 |
| XKD13 | Xuất Kinh doanh từ KTM ra nước ngoài | XKD/KTM-NN |
26 |
| XKD14 | Xuất KD giữa các Khu phi thuế quan | XKD-PTQ |
27 |
| Xuất trả hàng đã nhập khẩu | XKD-XT |
PHỤ LỤC II
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Ban hành kèm theo Quyết định 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
1 | NGC | NGC01 | Nhập Gia công | NGC |
2 |
| NGC02 | Nhập Đầu tư Gia công | NDT-GC |
3 |
| NGC03 | Nhập Gia công Kinh doanh | NGC-KD |
4 |
| NGC04 | Nhập Gia công Tạm nhập | NGC-TN |
5 |
| NGC05 | Nhập Kinh doanh Kho Bảo Thuế | NKD-KBT |
6 |
| NGC06 | Hàng hóa Tái nhập vào KCX | NTKCX |
7 |
| NGC07 | Hàng hóa Tạm nhập vào KCX | NTXKCX |
8 |
| NGC08 | Nội địa mua hàng của Khu chế xuất | NKD-BND |
9 |
| NGC09 | Nhập khu chế xuất | NCX |
10 |
| NGC10 | Nhập chuyển tiếp | NCT |
11 |
| NGC11 | Nhập Gia công để SXXK | NGC-SXXK |
12 |
| NGC12 | Nhập TP từ ND vào KCX | NGC-CX |
13 |
| NGC13 | Nhập Gia công Tại chỗ | NGC-TC |
14 |
| NGC14 | Nhập chế xuất tại chỗ | NCX-TC |
15 |
| NGC15 | Nhập kho bảo thuế tại chỗ | NBT-TC |
16 |
| NGC16 | Nhập Gia công từ KTM về nội địa | NGC/KTM-NĐ |
17 |
| NGC17 | Tạm nhập gia công tại chỗ | TNGC-TC |
18 |
| NGC18 | Nhập nguyên liệu từ HĐGC khác | NGC-NL |
19 |
| NGC19 | Nhập sản phẩm GCCT từ HĐGC khác | NGC-SP |
20 |
| NGC20 | Nhập máy móc thiết bị từ HĐGC khác | NGC-TB |
21 |
| NGC22 | Nhập hàng hóa đặt Gia công ở nước ngoài | NGC-NN |
22 |
| Nhập hàng xuất gia công bị trả lại | NGC-NT | |
23 |
| NGC99 | Nhập Gia công Tạm nhập Tái chế | NGC-TNTC |
24 | XGC | XGC01 | Xuất Gia công | XGC |
25 |
| XGC02 | Xuất Đầu tư Gia công | XDT-GC |
26 |
| XGC03 | Xuất Gia công Kinh doanh | XGC-KD |
27 |
| XGC04 | Xuất Gia công Tái xuất | XGC-TX |
28 |
| XGC05 | Xuất Kinh doanh Kho Bảo Thuế | XKD-KBT |
29 |
| XGC06 | Hàng hóa Tái xuất ra nước ngoài từ KCX | XTKCX |
30 |
| XGC07 | Hàng hóa Tạm xuất ra nước ngoài từ KCX | XTNKCX |
31 |
| XGC08 | Hàng trong nội địa bán cho KCX | XKD-MND |
32 |
| XGC09 | Sản Phẩm KCX xuất ra nước ngoài | XDTKCX |
33 |
| XGC10 | Xuất đặt Gia công hàng hóa ở nước ngoài | XGCNN |
34 |
| XGC12 | Xuất NL từ KCX vào nội địa để GC | XGC-CX |
35 |
| XGC13 | Xuất Gia công Tại chỗ | XGC-TC |
36 |
| XGC14 | Xuất chế xuất tại chỗ | XCX-TC |
37 |
| XGC15 | Xuất kho bảo thuế tại chỗ | XBT-TC |
38 |
| XGC16 | Xuất Gia công từ nội địa vào KTM | XGC/NĐ-KTM |
39 |
| XGC18 | Xuất nguyên liệu cho HĐGC khác | XGC-NL |
40 |
| XGC19 | Xuất sản phẩm GCCT cho HĐGC khác | XGC-SP |
41 |
| XGC20 | Xuất máy móc thiết bị cho HĐGC khác | XGC-TB |
42 |
| Xuất trả hàng gia công đã nhập khẩu | XGC-XT |
PHỤ LỤC III
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO CHẾ ĐỘ SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
1 | NSX | NSX01 | Nhập Để Sản Xuất Hàng Xuất Khẩu | NSXX |
2 |
| NSX02 | Nhập Đầu tư Sản xuất xuất khẩu | NDT-SXX |
3 |
| NSX03 | Nhập SXXK vào KCX | NSX-CX |
4 |
| NSX04 | KCX mua hàng nội địa để sản xuất | NKD-MND-CX |
5 |
| NSX05 | Tạm nhập hàng SXXK | TNSXXK |
6 |
| NSX06 | Nhập SXXK Tại chỗ | NSX-TC |
7 |
| NSX07 | Nhập NPL vào kho bảo thuế để SXXK | NSX-KBT |
8 |
| Nhập trả hàng xuất SXXK | NSX-NT | |
9 | XSX | XSX01 | Xuất khẩu hàng SX từ hàng NK | XSXN |
10 |
| XSX02 | Xuất Đầu tư Sản xuất xuất khẩu | XDT-SXX |
11 |
| XSX03 | Xuất SXXK từ KCX | XSX-CX |
12 |
| XSX04 | KCX bán hàng nội địa để SXXK | XKD-BND-CX |
13 |
| XSX05 | Tái xuất hàng SXXK | TXSXXK |
14 |
| XSX06 | Xuất SXXK Tại chỗ | XSX-TC |
15 |
| XSX07 | Xuất SXXK vào kho bảo thuế | XSX-KBT |
16 |
| Xuất trả hàng nhập khẩu SXXK | XSX-XT |
PHỤ LỤC IV
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưỏng Tổng cục Hải quan
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
1 | NCX | CNC01 | Chứng từ nhập chế xuất sản xuất | CTNCX-SX |
2 | CNC02 | Chứng từ nhập chế xuất đầu tư | CTNCX-DT | |
3 | CNC03 | Chứng từ nhập chế xuất tiêu dùng | CTNCX-TD | |
4 | CNC04 | Chứng từ nhập chế xuất cho mục đích khác | CTNCX-K | |
5 | NCX01 | Nhập chế xuất sản xuất | NCX-SX | |
6 | NCX02 | Nhập chế xuất đầu tư | NCX-DT | |
7 | NCX03 | Nhập chế xuất tiêu dùng | NCX-TD | |
8 | NCX04 | Nhập chế xuất cho mục đích khác | NCX-K | |
9 | Nhập trả hàng xuất chế xuất | NCX-NT | ||
10 | XCX | XCX01 | Xuất chế xuất sản xuất | XCX-SX |
11 | XCX02 | Xuất chế xuất đầu tư | XCX-DT | |
12 | XCX04 | Xuất chế xuất cho mục đích khác | XCX-K | |
13 | Xuất trả hàng nhập chế xuất | XCX-XT | ||
14 | CXC01 | Chứng từ xuất chế xuất sản xuất | CTXCX-SX | |
15 | CXC02 | Chứng từ xuất chế xuất đầu tư | CTCXC-DT | |
16 | CXC04 | Chứng từ xuất chế xuất cho mục đích khác | CTCXC-K |
PHỤ LỤC V
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐỂ ĐẦU TƯ
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
1 | NDT | NDT01 | Nhập Đầu tư | NDT |
2 |
| NDT03 | Nhập Đầu tư ô tô | NDTO |
3 |
| NDT04 | Nhập chuyển khẩu | NCK |
4 |
| NDT05 | Nhập Đầu tư sửa chữa tái chế | NDT-TNST |
5 |
| NDT06 | Nhập Đầu tư Kho Bảo Thuế | NDT-KBT |
6 |
| NDT07 | Nhập Đầu tư nhập viện trợ | NDT-NVT |
7 |
| NDT08 | Nhập Đầu tư nộp thuế | NDT-NPT |
8 |
| NDT09 | Nhập Đầu tư từ Việt Nam | NDTV |
9 |
| NDT10 | Nhập Kinh doanh Đầu tư (Trong nước) | NKD-DT |
10 |
| NDT11 | Nhập Đầu tư khu chế xuất | NDT-KCX |
11 |
| NDT14 | Nhập Đầu tư khu công nghiệp | NDT-KCN |
12 |
| NDT15 | Nhập Đầu tư Gia công khu công nghiệp | NDT-GCKCN |
13 |
| NDT16 | Nhập Đầu tư tại chỗ | NDT-TC |
14 |
| NDT17 | Nhập Đầu tư liên doanh | NDT-LD |
15 |
| NDT18 | Nhập Đầu tư nộp thuế tại chỗ | NDTNT-TC |
16 |
| Nhập trả hàng đầu tư đã xuất khẩu | NDT-NT | |
17 | XDT | XDT01 | Xuất Đầu tư | XDT |
18 |
| XDT04 | Xuất Chuyển khẩu | XCK |
19 |
| XDT05 | Xuất Đầu tư đã sửa chữa tái chế | XDT-TXST |
20 |
| XDT06 | Xuất Đầu tư Kho Bảo Thuế | XDT-KBT |
21 |
| XDT08 | Xuất Đầu tư Gia công khu công nghiệp | XDT-GCKCN |
22 |
| XDT09 | Xuất Đầu tư Kinh doanh khu công nghiệp | XDT-KDKCN |
23 |
| XDT10 | Xuất Đầu tư tại chỗ | XDT-TC |
24 |
| Xuất trả hàng đầu tư đã nhập khẩu | XDT-XT |
PHỤ LỤC VI
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO CHẾ ĐỘ TẠM
Ban hành kèm theo Quyết định số 02/TCHQ-QĐ ngày 02/01/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
Số TT | Nhóm loại hình | Mã loại hình | Tên loại hình | Tên viết tắt của loại hình |
75 | NTA | NTA01 | Tạm nhập Tái xuất (Nhập Phải Tái xuất) | NTX |
76 |
| NTA02 | Tái nhập | NT |
77 |
| NTA03 | Tạm nhập Tàu Biển | NTTB |
78 |
| NTA04 | Nhập Đầu tư Tái nhập | NDT-TAN |
79 |
| NTA05 | Tái nhập Hàng Xuất Triển Lãm | NTTL |
80 |
| NTA06 | Tạm nhập kho ngoại quan | NKNQ |
81 |
| NTA07 | Nhập Ủy Thác | NUT |
82 |
| NTA08 | Nhập Viện Trợ | NVT |
83 |
| NTA09 | Tái nhập Thành Phẩm GC vào KCX | NGCT |
85 |
| NTA11 | Nhập Đầu tư Tạm nhập thi công | NDT-TNTC |
87 |
| NTA13 | Nhập Quá Cảnh | NQC |
88 |
| NTA14 | Nhập Triển Lãm, Hàng mẫu, Quảng cáo ... | NTL |
89 |
| NTA15 | Nhập Đầu tư Tạm nhập | NDT-TN |
90 |
| NTA16 | Nhập Đầu tư Kinh doanh Cửa hàng M/Thuế | NDT-TNKD |
91 |
| NTA19 | Nhập hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | NBMT |
92 |
| NTA22 | Nhập Viện Trợ Ô tô | NVTO |
93 |
| NTA24 | Tạm nhập xăng dầu | TNXD |
94 |
| NTA25 | Tạm nhập Tái chế | TNTC |
95 |
| NTA26 | Tạm nhập Tái xuất tại chỗ | TNTX-TC |
96 |
| NTA27 | Tái nhập tại chỗ | TN-TC |
150 | XTA | XTA01 | Tạm xuất Tái nhập (Xuất Phải Tái nhập) | XTN |
151 |
| XTA02 | Tái xuất | XT |
152 |
| XTA03 | Tái xuất Tàu Biển | XTTB |
153 |
| XTA04 | Xuất Đầu tư Tái xuất | XDT-TAIX |
154 |
| XTA05 | Tạm xuất Triển Lãm | XTTL |
155 |
| XTA06 | Xuất kho ngoại quan | XKNQ |
157 |
| XTA08 | Xuất Viện Trợ | XVT |
158 |
| XTA09 | Tái xuất Thành Phẩm GC vào Nội địa | XGCT |
159 |
| XTA10 | Tạm xuất NPL vào Nội địa để Gia công | XGCN |
160 |
| XTA11 | Xuất Đầu tư Tái xuất thi công | XDT-TXTC |
161 |
| XTA12 | Bán Hàng cho Nội địa (Xí nghiệp KCX) | XKD-BND |
162 |
| XTA13 | Xuất Quá Cảnh | XQC |
163 |
| XTA14 | Xuất Triển Lãm, Hàng mẫu, Quảng cáo ... | XTL |
164 |
| XTA15 | Xuất Đầu tư Tạm xuất | XDT-TAMX |
165 |
| XTA16 | Tái xuất Xăng Dầu | XTXD |
166 |
| XTA17 | Xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | XBMT |
167 |
| XTA18 | Tái xuất hàng bán miễn thuế | XT-BMT |
168 |
| XTA19 | Tái xuất Tái chế | XT-TC |
170 |
| XTA21 | Xuất Tại chỗ Tái xuất | XTA-TC |
171 |
| XTA22 | Tạm xuất Tái nhập tại chỗ | TXTN-TC |
172 |
| XTA23 | Tái xuất tại chỗ | TX-TC |
173 |
| XTA24 | Tái xuất Đầu tư Kho Bảo Thuế | TXDT-KBT |
- 1Công văn 2189/TCHQ-QLRR về mã loại hình hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2426/TCHQ-GSQL xác định loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 8319/BTC-TCT năm 2013 tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nông, lâm, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- 3Luật Hải quan 2001
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại
- 7Thông tư 196/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 43/TCHQ-VP đính chính phụ lục V Quyết định 02/QĐ-TCHQ về bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 539/TCHQ-QLRR hướng dẫn tạm thời sử dụng 10 mã loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2189/TCHQ-QLRR về mã loại hình hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2426/TCHQ-GSQL xác định loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 8319/BTC-TCT năm 2013 tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp xuất khẩu nông, lâm, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 02/QĐ-TCHQ năm 2013 về bộ mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 02/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/01/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Công Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực