Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2025/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 252/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này bãi bỏ các quyết định sau:
a) Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b) Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
c) Điểm c khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 11 Quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ- UBND ngày 16 tháng 9 năm 2024 về việc ban hành Quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Những nội dung khác không quy định tại quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn Luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. BÌNH ỔN GIÁ
Điều 3. Đối với việc bình ổn giá theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì triển khai biện pháp bình ổn giá và xây dựng báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh, Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì triển khai biện pháp bình ổn giá, đồng thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào báo cáo tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
Phân công nhiệm vụ triển khai bình ổn giá đối với các hàng hóa, dịch vụ cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ trong danh mục bình ổn giá
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ - bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá;
Giao sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì triển khai thực hiện bình ổn giá. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều Sở thì phân công cho Sở có Bộ quản lý ngành, lĩnh vực được Chính phủ phân công chủ trì thực hiện bình ổn hàng hóa dịch vụ đó.
Điều 4. Đối với việc bình ổn giá theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực tại Điều 3 Quy định này chủ trì thực hiện các nội dung sau (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý):
a) Đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh để xây dựng báo cáo bình ổn giá, kèm theo văn bản đề nghị bình ổn giá (gồm các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá phù hợp.
b) Tổ chức triển khai thực hiện biện pháp bình ổn giá.
c) Đề xuất kết thúc bình ổn giá trước thời hạn hoặc gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp bình ổn giá (nếu cần) gửi Sở Tài chính tổng hợp để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường trên địa bàn huyện, thành phố; báo cáo kết quả gửi về Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thực hiện bình ổn giá.
Mục 2. ĐỊNH GIÁ
Điều 5. Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác tại điểm b, điểm đ khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 6 Quy định này lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Điều 6. Thẩm định phương án giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá đối với:
a) Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
b) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương;
c) Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương.
d) Giá cụ thể đối với nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án giá đối với:
a) Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ;
b) Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
c) Giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân.
3. Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá đối với:
a) Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
b) Giá tối đa dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
c) Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
d) Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô;
đ) Giá cụ thể dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị;
g) Giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý;
h) Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa, cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý.
4. Sở Xây dựng thẩm định phương án giá đối với:
a) Giá cụ thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước);
b) Giá cụ thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
c) Giá cụ thể dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;
d) Giá cụ thể đối với nước sạch sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tư pháp thẩm định phương án giá đối với: Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
6. Sở Công thương thẩm định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước.
7. Sở Y tế thẩm định phương án giá đối với:
a) Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
b) Giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Đối với sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương; Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ: Sở quản lý ngành, lĩnh vực của sản phẩm, dịch vụ công có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định phương án giá, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
9. Các loại hàng hóa, dịch vụ khác chưa có trong quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 3. HIỆP THƯƠNG GIÁ
Điều 7. Trách nhiệm hiệp thương giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý mà bên mua và bên bán không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Luật Giá.
Mục 4. KÊ KHAI GIÁ
Điều 8. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; phân công cơ quan tiếp nhận kê khai giá; quyền và trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá được quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá tại khoản 1 Điều này thực hiện quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 9. Đối tượng thực hiện kê khai giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm. Trường hợp trong năm phát sinh yêu cầu cần điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì các cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá rà soát Danh sách, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá bổ sung. Trường hợp đến hạn rà soát định kỳ hàng năm mà không phát sinh yêu cầu phải điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì không cần tham mưu ban hành Danh sách kê khai giá mới.
2. Định kỳ vào ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá rà soát, đề xuất điều chỉnh Danh sách kê khai giá gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Danh sách kê khai giá.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, trong trường hợp cần thiết, các cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù quy định tại Điều 8 Quy định này có văn bản đề xuất bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung vào Danh sách kê khai giá.
Mục 5. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Điều 10. Trách nhiệm tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
1. Sở Tài chính tổng hợp xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất của địa phương gửi báo cáo cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên cơ sở tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp báo cáo của các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường như sau:
a) Cục Thống kê Ninh Bình: Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; phân tích diễn biến CPI của địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có);
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng Thóc tẻ, Gạo tẻ, thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
c) Sở Xây dựng: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)) tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
d) Sở Công Thương: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
đ) Sở Y tế: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
e) Sở Giao thông Vận tải: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
f) Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
g) Các cơ sở giáo dục đại học công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
h) UBND các huyện, thành phố: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường trên địa bàn huyện, thành phố đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC.
Điều 11. Tần suất thực hiện báo cáo và thời gian chốt số liệu báo cáo
Tần suất thực hiện báo cáo và thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp:
Cục Thống kê tỉnh, các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo giá thị trường theo ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp định kỳ hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và cả năm (sau đây gọi là báo cáo tháng, quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm). Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 28 của tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng và trước ngày 30 của tháng cuối cùng trong quý đang thực hiện báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
Điều 12. Kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
Kinh phí đảm bảo cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21 Thông tư số 29/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Mục 6. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Điều 13. Đối với hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá
Cơ quan, đơn vị được phân công thẩm định phương án giá quy định Điều 6
Quy định này có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ) trên cơ sở tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (ngoại trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và các hàng hóa, dịch vụ đã có quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật tại pháp luật có liên quan), phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn.
Điều 14. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện kê khai giá
1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa dịch vụ kê khai giá trên phạm vi toàn tỉnh tại Phần A Phụ lục kèm theo Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương được quy định tại Phần B Phụ lục kèm theo Quy định này.
Mục 7. KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 15. Đối với hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực tại Điều 3 Quy định này kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý.
Điều 16. Đối với hàng hóa, dịch vụ khác
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác có biến động bất thường khi xảy ra tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phục vụ công tác quản lý, điều hành giá: Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý.
Mục 8. KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 17. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: kiểm tra các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được quy định tại Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực: kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Sở, Ngành, cơ quan mình được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Quy định này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc địa bàn quản lý.
4. Các cơ quan tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này có trách nhiệm xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyệt kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Mục 9. CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ
Điều 18. Về công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý giá
Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao chủ trì thực hiện thẩm định phương án giá, hiệp thương giá tại Điều 6, Điều 7 Quy định này tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý giá theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và các tổ chức khác có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ; PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ, THAM MƯU UBND TỈNH BAN HÀNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan tham mưu UBND tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ | Cơ quan tiếp nhận kê khai giá |
A | Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi toàn tỉnh |
|
|
I | Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá |
|
|
1 | Xăng, dầu thành phẩm |
| Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
2 | Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) |
| Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
3 | Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố |
4 | Thóc tẻ, gạo tẻ |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
5 | Phân đạm; phân DAP; phân NPK |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
6 | Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
7 | Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
8 | Thuốc bảo vệ thực vật |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
9 | Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố |
II | Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng |
|
|
1 | Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
2 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
3 | Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
4 | Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa, cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
5 | Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
6 | Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
7 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
8 | Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng |
| Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố |
III | Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành |
|
|
1 | Xi măng |
| Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
2 | Nhà ở, nhà chung cư |
| Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
3 | Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê) |
| Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
4 | Thép xây dựng |
| Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
5 | Than |
| Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
6 | Etanol nhiên liệu không biến tính |
| Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
7 | Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG) |
| Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
8 | Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
9 | Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
10 | Muối ăn |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
11 | Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
12 | Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
13 | Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ |
| Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
14 | Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố |
15 | Thiết bị y tế |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố |
16 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố |
17 | Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
| Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố |
18 | Dịch vụ viễn thông |
| Sở Thông tin và truyền thông; UBND các huyện, thành phố |
B | Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương |
|
|
1 | Dịch vụ lưu trú | Sở Du lịch | Sở Du lịch; UBND các huyện, thành phố |
2 | Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
3 | Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn | Sở Du lịch | Sở Du lịch; UBND các huyện, thành phố |
4 | Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
5 | Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
6 | Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
7 | Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước) | Sở Xây Dựng | Sở Xây Dựng; UBND các huyện, thành phố |
8 | Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
9 | Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá | Sở Công Thương | Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
10 | Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
- 1Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 3Quyết định 71/2024/QĐ-UBND phân cấp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 87/2024/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 69/2024/QĐ-UBND quy định phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 02/2025/QĐ-UBND về Quy định nội dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 02/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra