- 1Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
- 2Luật Lâm nghiệp 2017
- 3Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 4Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày 05 tháng 01 năm 2024 về việc Ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024 theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc bồi thường
1. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì được bồi thường; các chủ sở hữu tài sản có cây trồng nêu trong Quy định này mà tại thời điểm canh tác đã bị chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm pháp luật hoặc không được phép canh tác; cây trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường.
2. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy trường hợp cụ thể, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện) có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ cây trồng theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với các loại cây trồng trong chậu, bầu ươm thì không tính bồi thường; trường hợp phải di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và bồi thường thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển gây ra.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển, phải trồng lại.
5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
6. Trong từng dự án cụ thể có những loại cây trồng không có trong Quy định này hoặc đối với một số cây trồng đơn lẻ, cây trồng có năng suất đặc biệt cao hoặc giá trị kinh tế lớn thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ theo loài cây cùng nhóm, đặc điểm cây và giá trị kinh tế tương đương để đối chiếu mức bồi thường tại các Phụ lục đính kèm Quy định này để áp dụng tương đương cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với trường hợp không thể áp được mức bồi thường tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
7. Trường hợp giá cả các loại cây trồng, sản phẩm trồng trọt có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức bồi thường cây trồng cùng loại tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường cho phù hợp thực tế.
Chương II
BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng
1. Đối với cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm).
Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Mức bồi thường đối với cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm) theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.
2. Đối với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm)
a) Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm) theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi; giai đoạn thu hoạch: Phân loại A, B, C để áp giá phù hợp.
3. Cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất
a) Đối với cây hoa hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất, sản lượng cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây cảnh lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất theo Phụ lục III đính kèm Quy định này.
c) Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ có giá trị đặc biệt cao thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có phương án bồi thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương án giá theo thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu; cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) đối với cây trồng; chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và đơn vị chuyên môn cấp huyện thẩm định trước khi trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra.
5. Đối với cây lâm nghiệp
Mức bồi thường cây lâm nghiệp được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với cây lâm nghiệp (cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) theo Phụ lục IV đính kèm Quy định này.
Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quy định này. Mức bồi thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt: Tuỳ vào từng dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, chủ dự án phải thực hiện công tác điều tra kiểm kê hiện trạng rừng, định giá rừng và lập báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng đối với diện tích rừng thuộc phạm vi dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật lâm nghiệp và Thông tư số 32/2018/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng.
Điều 5. Bồi thường cây trồng trên địa bàn huyện Côn Đảo
Mức bồi thường cây trồng được áp dụng bằng 1,8 lần so với mức bồi thường cây trồng quy định tại Quy định này (trừ cây Sâm đất Côn Đảo). Riêng mức bồi thường trụ bám theo mức bồi thường trụ tiêu các loại được áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
Đối với những dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quy định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường, hỗ trợ cây trồng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh bổ sung mức bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Trường hợp trong quá trình kiểm kê vườn cây thực hiện công tác bồi thường, nếu nhận thấy có dấu hiệu bất thường về kỹ thuật canh tác như trồng xen hỗn tạp, trồng quá dày không đảm bảo quy trình sản xuất được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc không đảm bảo quy trình sản xuất, canh tác phổ biến thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Cơ quan chuyên môn căn cứ quy trình sản xuất được cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc quy trình sản xuất, canh tác phổ biến để xem xét, đánh giá tính toán, xác định phương án bồi thường cây trồng cho phù hợp.
3. Tổ kiểm đếm (có sự tham gia của chính quyền địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng, chủng loại, quy cách, chất lượng, quy mô của các loại tài sản thực tế có trên đất. Trường hợp Tổ kiểm đếm không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa Tổ kiểm đếm và chủ tài sản được kiểm kê thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có tài sản bị thu hồi chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn cấp huyện chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp quy định của ngành chuyên môn. Các kết quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn phải lập thành danh sách, biểu bảng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết (theo danh sách từng hộ) tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi.
4. Người sở hữu tài sản là cây trồng bị giải tỏa, thu hồi có trách nhiệm bảo quản tài sản theo hiện trạng tại thời điểm lập biên bản kiểm kê cho đến khi nhận tiền bồi thường. Trường hợp chủ tài sản có nhu cầu phải thay đổi hiện trạng đã kiểm kê do phải di chuyển đến nơi ở khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có đất thu hồi) xác nhận.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các trường hợp theo quy định tại khoản 4 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo ngay bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện và chủ dự án để xem xét, xử lý.
6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo và đề xuất giải pháp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT | Cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Lúa | Đồng/m2 | 5.669 |
2 | Bắp lai | Đồng/m2 | 5.267 |
3 | Bắp nếp | Đồng/m2 | 7.800 |
4 | Mỳ cao sản | Đồng/m2 | 7.500 |
5 | Khoai lang | Đồng/m2 | 9.000 |
6 | Khoai môn, củ từ, bình tinh, khoai mỡ, | Đồng/m2 | 36.000 |
7 | Đậu nành | Đồng/m2 | 8.983 |
8 | Đậu phộng | Đồng/m2 | 7.350 |
9 | Đậu xanh | Đồng/m2 | 5.000 |
10 | Đậu trắng | Đồng/m2 | 6.833 |
11 | Đậu đen | Đồng/m2 | 6.600 |
12 | Mè | Đồng/m2 | 7.200 |
13 | Ớt | Đồng/m2 | 15.750 |
14 | Cà chua | Đồng/m2 | 13.700 |
15 | Khổ qua | Đồng/m2 | 11.300 |
16 | Bắp cải, súp lơ, su hào | Đồng/m2 | 10.200 |
17 | Bí đao, bí đỏ | Đồng/m2 | 21.000 |
18 | Mướp, bầu | Đồng/m2 | 21.750 |
19 | Dưa leo | Đồng/m2 | 19.704 |
20 | Dưa hấu, dưa gang | Đồng/m2 | 13.000 |
21 | Cà tím | Đồng/m2 | 27.000 |
22 | Cà pháo | Đồng/m2 | 30.150 |
23 | Rau đay | Đồng/m2 | 15.000 |
24 | Rau dền | Đồng/m2 | 20.800 |
25 | Cải (bẹ xanh, cải ngọt, cải thìa, cải ngồng,…) | Đồng/m2 | 29.475 |
26 | Xà lách | Đồng/m2 | 25.000 |
27 | Mồng tơi | Đồng/m2 | 26.800 |
28 | Rau má | Đồng/m2 | 39.833 |
29 | Rau đắng, rau nhút | Đồng/m2 | 27.500 |
30 | Rau muống, rau lang, cần nước | Đồng/m2 | 12.600 |
31 | Bồ ngót | Đồng/m2 | 19.125 |
32 | Hành lá | Đồng/m2 | 40.149 |
33 | Hẹ | Đồng/m2 | 16.453 |
34 | Nhóm rau thơm (húng cây, húng lủi, tía tô, kinh giới, ngò rí, thì là,...) | Đồng/m2 | 25.200 |
35 | Đậu đũa | Đồng/m2 | 10.617 |
36 | Đâu côve | Đồng/m2 | 9.120 |
37 | Đậu rồng | Đồng/m2 | 12.500 |
38 | Đậu bắp | Đồng/m2 | 23.700 |
39 | Nha đam | Đồng/m2 | 9.200 |
40 | Dây thiên lý (trồng giàn) | Đồng/m2 | 48.000 |
41 | Gừng | Đồng/m2 | 16.100 |
42 | Nghệ, riềng | Đồng/m2 | 10.000 |
43 | Súng | Đồng/m2 | 12.000 |
44 | Sen lấy hạt | Đồng/m2 | 34.552 |
45 | Sen lấy củ | Đồng/m2 | 30.000 |
46 | Dứa | Đồng/m2 | 10.000 |
47 | Sả lấy củ | Đồng/m2 | 25.000 |
48 | Cây khoai mài | Đồng/m2 | 175.000 |
49 | Mía | Đồng/m2 | 7.500 |
50 | Sương sâm | Đồng/m2 | 170.667 |
51 | Cỏ thức ăn chăn nuôi | Đồng/m2 | 7.000 |
52 | Măng tây | Đồng/m2 | 70.000 |
53 | Sâm đất (huyện Côn Đảo) | Đồng/m2 | 92.000 |
54 | Lá lốt | Đồng/m2 | 9.200 |
55 | Lá gai | Đồng/m2 | 10.400 |
56 | Lá giang | Đồng/m2 | 10.000 |
57 | Cây bạc hà (dọc mùng) | Đồng/m2 | 12.000 |
58 | Ngải cứu | Đồng/m2 | 12.000 |
59 | Sắn dây | Đồng/m2 | 23.500 |
60 | Cây chuối (Chiều cao cây chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây) |
|
|
- | Cây mới trồng | Đồng/cây | 33.000 |
- | Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống | Đồng/cây | 4.000 |
- | Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng | Đồng/cây | 32.000 |
- | Cây đang trổ buồng | Đồng/cây | 100.000 |
61 | Cây đu đủ |
|
|
- | Cây mới trồng | Đồng/cây | 35.000 |
- | Cây giai đoạn thu hoạch: |
|
|
| Cây loại C (năng suất <20 kg trái/cây/vụ) | Đồng/cây | 90.000 |
| Cây loại B (20 kg trái/cây/vụ ≤ năng suất <30 kg trái/cây/vụ) | Đồng/cây | 120.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥30 kg trái/cây/vụ) | Đồng/cây | 170.000 |
PHỤ LỤC II
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT | Cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Cây Sapoche |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 136.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 204.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 303.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 427.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 980.000 |
| Cây loại B (năng suất từ >25 kg/cây; < 100kg/cây) | Đồng/cây | 1.277.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây) | Đồng/cây | 1.786.000 |
|
|
|
|
2 | Cây Táo |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 75.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 113.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 174.000 |
| Cây 03 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 12 kg/cây) | Đồng/cây | 314.000 |
| Cây loại B (năng suất > 12 kg/cây; < 30 kg/cây) | Đồng/cây | 474.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây) | Đồng/cây | 874.000 |
|
|
|
|
3 | Cây Ổi |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 159.000 |
| Cây 03 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây) | Đồng/cây | 291.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 10 kg/cây; < 25 kg/cây) | Đồng/cây | 368.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 434.000 |
|
|
|
|
4 | Cây Xoài |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 96.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 181.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 302.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 440.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 638.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 30 kg/cây) | Đồng/cây | 1.388.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 30 kg/cây; < 70 kg/cây) | Đồng/cây | 1.763.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây) | Đồng/cây | 2.513.000 |
|
|
|
|
5 | Cây Dừa |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 140.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 235.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 350.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 460.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 570.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 25 trái/cây) | Đồng/cây | 835.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 25 trái; < 100 trái/cây) | Đồng/cây | 1.145.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 100 trái/cây) | Đồng/cây | 1.455.000 |
|
|
|
|
6 | Cây Vú Sữa |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 99.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 170.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 228.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 325.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 393.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 30 kg/cây) | Đồng/cây | 903.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 30 kg/cây; < 100kg/cây) | Đồng/cây | 1.498.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây) | Đồng/cây | 2.093.000 |
|
|
|
|
7 | Cây Nhãn xuồng, nhãn Tiêu |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 89.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 184.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 289.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 392.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 507.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 1.182.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 25 kg/cây; < 70 kg/cây) | Đồng/cây | 2.396.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây) | Đồng/cây | 3.207.000 |
|
|
|
|
8 | Nhóm cây nhãn khác |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 87.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 185.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 327.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 475.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 775.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 25 kg/cây; < 70 kg/cây) | Đồng/cây | 1.075.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 70 kg/cây) | Đồng/cây | 1.675.000 |
|
|
|
|
9 | Cây Sầu Riêng |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 183.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 312.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 526.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 744.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 987.000 |
| Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 1.230.000 |
| Cây 06 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây) | Đồng/cây | 3.130.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 50 kg/cây; < 100 kg/cây) | Đồng/cây | 4.270.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây) | Đồng/cây | 5.030.000 |
| Cây sầu riêng hột: Đơn giá bồi thường tính bằng 0,8 lần so với đơn giá cây sầu riêng trên |
|
|
|
|
|
|
10 | Cây chanh |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 62.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 83.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 118.000 |
| Cây 03 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây) | Đồng/cây | 238.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 6 kg/cây; < 14 kg/cây) | Đồng/cây | 338.001 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 14 kg/cây) | Đồng/cây | 398.000 |
|
|
|
|
11 | Cây cam, quýt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 78.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 105.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 139.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 205.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây) | Đồng/cây | 412.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 10 kg/cây; < 25 kg/cây) | Đồng/cây | 580.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 725.000 |
|
|
|
|
12 | Cây bưởi |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 155.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 322.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 489.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 672.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 868.000 |
| Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 1.092.000 |
| Cây 06 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây) | Đồng/cây | 2.642.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 50 kg/cây; < 100 kg/cây) | Đồng/cây | 3.417.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 100 kg/cây) | Đồng/cây | 4.192.000 |
|
|
|
|
13 | Cây chôm chôm |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 78.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 171.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 271.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 391.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 611.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 40 kg/cây) | Đồng/cây | 1.491.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 40 kg/cây; < 75kg/cây) | Đồng/cây | 1.821.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 75 kg/cây) | Đồng/cây | 2.151.000 |
|
|
|
|
14 | Cây mãng cầu ta |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 43.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 76.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 111.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 172.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 9 kg/cây) | Đồng/cây | 442.000 |
| Cây loại B (năng suất > 9 kg/cây; < 14 kg/cây) | Đồng/cây | 592.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 14 kg/ cây) | Đồng/cây | 712.000 |
|
|
|
|
15 | Cây mãng cầu xiêm |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 43.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 69.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 106.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 157.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 12 kg/cây) | Đồng/cây | 361.000 |
| Cây loại B (năng suất > 12 kg/cây; < 25 kg/cây) | Đồng/cây | 497.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 25/cây) | Đồng/cây | 582.000 |
|
|
|
|
16 | Cây điều |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 60.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 116.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 176.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 232.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 293.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤10 kg/cây) | Đồng/cây | 573.000 |
| Cây loại B (năng suất từ > 10 kg; < 30 kg/cây) | Đồng/cây | 853.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây) | Đồng/cây | 1.133.000 |
|
|
|
|
17 | Cây mận, cây lý |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 77.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 111.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 159.000 |
| Cây 03 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 10 kg/cây) | Đồng/cây | 310.000 |
| Cây loại B (năng suất > 10 kg; < 35 kg/cây) | Đồng/cây | 415.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 35 kg/cây) | Đồng/cây | 685.000 |
|
|
|
|
18 | Cây cà phê |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 49.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 66.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 117.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 180.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 2 kg/cây) | Đồng/cây | 304.000 |
| Cây loại B (năng suất > 2 kg; < 4 kg/cây) | Đồng/cây | 390.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 4 kg/cây) | Đồng/cây | 420.000 |
|
|
|
|
19 | Cây hồ tiêu |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/trụ | 77.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/trụ | 106.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/trụ | 175.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/trụ | 257.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 1,8 kg/cây) | Đồng/trụ | 521.000 |
| Cây loại B (năng suất > 1,8 kg; < 3 kg/cây) | Đồng/trụ | 550.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 3 kg/cây) | Đồng/trụ | 586.000 |
| Đơn giá trụ tiêu các loại: căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
20 | Cây mít |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 69.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 103.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 140.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 210.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 45 kg/cây) | Đồng/cây | 637.000 |
| Cây loại B (năng suất > 45 kg; < 110 kg/cây) | Đồng/cây | 969.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 110 kg/cây) | Đồng/cây | 1.254.000 |
|
|
|
|
21 | Cây sa kê |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 105.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 156.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 234.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 320.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 426.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 50 kg/cây) | Đồng/cây | 706.000 |
| Cây loại B (năng suất > 50 kg; < 130 kg/cây) | Đồng/cây | 951.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 130 kg/cây) | Đồng/cây | 1.336.000 |
|
|
|
|
22 | Cây bơ |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 85.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 102.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 146.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 236.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 322.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất khoảng ≤ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 822.000 |
| Cây loại B (năng suất > 25 kg/cây; < 80 kg/cây) | Đồng/cây | 1.322.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 80 kg/cây) | Đồng/cây | 2.056.000 |
|
|
|
|
23 | Cây Sơri |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 58.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 68.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 129.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất khoảng ≤6 kg/cây) | Đồng/cây | 210.000 |
| Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; <15 kg/cây) | Đồng/cây | 275.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây) | Đồng/cây | 328.000 |
|
|
|
|
24 | Cây thanh long |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/trụ | 75.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/trụ | 107.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/trụ | 183.000 |
| Cây 03 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/trụ) | Đồng/trụ | 416.000 |
| Cây loại B (năng suất >15 kg/cây; < 30 kg/cây) | Đồng/trụ | 648.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/cây) | Đồng/trụ | 959.000 |
| Đơn giá trụ các loại: căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
25 | Cây măng cụt, bòn bon |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 104.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 177.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 331.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 521.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 711.000 |
| Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 928.000 |
| Cây 06 năm tuổi | Đồng/cây | 1.144.000 |
| Cây 7 năm tuổi | Đồng/cây | 1.390.000 |
| Cây 8 năm tuổi | Đồng/cây | 1.649.000 |
| Cây 9 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 2.549.000 |
| Cây loại B (năng suất > 25 kg/cây; < 55 kg/cây) | Đồng/cây | 3.750.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 55 kg/cây) | Đồng/cây | 4.650.000 |
|
|
|
|
26 | Cây ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 59.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 75.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 104.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 143.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất hạt khô ≤ 01 kg/cây) | Đồng/cây | 202.000 |
| Cây loại B (năng suất hạt khô > 01 kg/cây; < 02 kg/cây) | Đồng/cây | 244.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 02 kg/cây) | Đồng/cây | 273.000 |
|
|
|
|
27 | Cây cao su |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 55.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 90.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 134.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 181.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 219.000 |
| Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 254.000 |
| Cây 06 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất mủ khô ≤ 1,8 kg/cây) | Đồng/cây | 373.000 |
| Cây loại B (năng suất mủ khô > 1,8 kg/cây; < 3,2 kg/cây) | Đồng/cây | 439.000 |
| Cây loại A (năng suất mủ ≥ 3,2 kg/cây) | Đồng/cây | 527.000 |
28 | Cây me |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 74.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 107.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 150.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 181.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 212.000 |
| Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 242.000 |
| Cây 06 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 13 kg/cây) | Đồng/cây | 564.000 |
| Cây loại B (năng suất > 13 kg/cây; < 60 kg/cây) | Đồng/cây | 1.058.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 62 kg/cây) | Đồng/cây | 1.482.000 |
|
|
|
|
29 | Cây dâu tằm |
|
|
| Cây chiều cao < 1,5 m | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chiều cao ≥ 1,5 m | Đồng/cây | 11.000 |
|
|
|
|
30 | Cây chè xanh |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 5 cm (Đường kính gốc cây chè được đo ở vị trí cách mặt đất 0,2 m) | Đồng/cây | 23.000 |
| Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới <10 cm | Đồng/cây | 46.000 |
| Cây có đường kính gốc ≥ 10 cm | Đồng/cây | 92.000 |
|
|
|
|
31 | Cây cau lấy quả |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 51.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 69.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 88.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 107.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 133.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 1,5 kg/cây) | Đồng/cây | 179.000 |
| Cây loại B (năng suất > 1,5 kg/cây; < 6 kg/cây) | Đồng/cây | 237.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 6 kg/cây) | Đồng/cây | 343.000 |
|
|
|
|
32 | Cây ô môi, bồ quân |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 45.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 54.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 103.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây) | Đồng/cây | 167.000 |
| Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; < 9 kg/cây) | Đồng/cây | 220.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 9 kg/cây) | Đồng/cây | 262.000 |
|
|
|
|
33 | Cây cóc, khế, tầm duộc |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 61.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 76.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 105.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 6 kg/cây). | Đồng/cây | 174.000 |
| Cây loại B (năng suất > 6 kg/cây; < 15 kg/cây) | Đồng/cây | 231.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây) | Đồng/cây | 277.000 |
|
|
|
|
34 | Cây Lêkima |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 34.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 64.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 14 kg/cây). | Đồng/cây | 105.000 |
| Cây loại B (năng suất > 14 kg/cây; < 25 kg/cây) | Đồng/cây | 137.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 25 kg/cây) | Đồng/cây | 164.000 |
|
|
|
|
35 | Cây Nhàu |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 43.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 56.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 111.000 |
| Cây 04 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 7 kg/cây) | Đồng/cây | 191.000 |
| Cây loại B (năng suất > 7 kg/cây; < 15 kg/cây) | Đồng/cây | 247.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 15 kg/cây) | Đồng/cây | 287.000 |
|
|
|
|
36 | Cây Dâu ăn trái |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 75.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 130.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 179.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 240.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 327.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 35 kg/cây) | Đồng/cây | 887.000 |
| Cây loại B (năng suất > 35 kg/cây; < 80 kg/cây) | Đồng/cây | 1.207.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 80 kg/cây) | Đồng/cây | 1.607.000 |
|
|
|
|
37 | Cây Thanh trà |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 81.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 137.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 219.000 |
| Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 314.000 |
| Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 427.000 |
| Cây 05 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 20 kg/cây) | Đồng/cây | 747.000 |
| Cây loại B (năng suất > 20 kg/cây; < 60 kg/cây) | Đồng/cây | 1.067.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 60 kg/cây) | Đồng/cây | 1.387.000 |
|
|
|
|
38 | Cây gấc |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 59.000 |
| Cây gấc 01 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/ cây) | Đồng/cây | 239.000 |
| Cây loại B (năng suất > 15 kg/ cây; < 35 kg/cây) | Đồng/cây | 359.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 35 kg/ cây) | Đồng/cây | 479.000 |
|
|
|
|
39 | Cây chanh dây |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 55.000 |
| Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 99.000 |
| Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 146.000 |
| Cây 03 năm tuổi trở lên: |
|
|
| Cây loại C (năng suất ≤ 15 kg/ cây) | Đồng/cây | 274.000 |
| Cây loại B (năng suất > 15 kg/ cây; < 30 kg/cây) | Đồng/cây | 359.000 |
| Cây loại A (năng suất ≥ 30 kg/ cây) | Đồng/cây | 401.000 |
PHỤ LỤC III
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT | Các loại cây hoa, cây cảnh (trồng ngoài đất) | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | Cây cảnh lâu năm |
|
|
1 | Cây phát tài | đồng/cây | 36.000 |
2 | Cây sứ |
|
|
| Cây có đường kính gốc dưới 4cm, chiều cao dưới 0,8 m, đường kính tán dưới 0,5m | đồng/cây | 50.000 |
Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm, chiều cao từ 0,8m đến dưới 1,5m, đường kính tán từ 0,5m đến dưới 1,5m. | đồng/cây | 150.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 6cm đến dưới 8cm, chiều cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên. | đồng/cây | 550.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 12cm, chiều cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên. | đồng/cây | 800.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 12cm trở lên, chiều cao từ 1,5 m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên. | đồng/cây | 950.000 | |
3 | Cây bông trang, ngũ sắc |
|
|
| Cây bông trang chiều cao dưới 1m | đồng/cây | 50.000 |
Cây bông trang có chiều cao từ 1m trở lên | đồng/cây | 80.000 | |
4 | Cây dừa kiểng |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 45.000 |
Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 60.000 | |
Cây cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 100.000 | |
5 | Cây cau vàng, đủng đỉnh và các loại cau kiểng khác |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 84.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 115.000 | |
Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m | đồng/cây | 168.000 | |
Cây có chiều cao từ 2m trở lên | đồng/cây | 300.000 | |
6 | Cây thiên tuế, vạn tuế |
|
|
| Cây có đường kính gốc dưới 5cm | đồng/cây | 25.000 |
Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 70.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 150.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên | đồng/cây | 300.000 | |
7 | Cây chuỗi ngọc |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 50.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên | đồng/cây | 75.000 | |
8 | Cây đinh lăng |
|
|
| Cây đinh lăng có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 30.000 |
Cây đinh lăng có chiều cao từ 0,5m trở lên | đồng/cây | 80.000 | |
9 | Cây bông giấy, bướm trắng |
|
|
| Cây có đường kính gốc dưới 1cm | đồng/cây | 20.000 |
Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 3cm | đồng/cây | 90.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5cm | đồng/cây | 120.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 5cm trở lên | đồng/cây | 250.000 | |
10
| Cây mai vàng, mai trắng, hoàng mai, cây mai tứ quý và các loại cây kiểng khác tương tự |
|
|
| Cây có đường kính gốc dưới 1cm | đồng/cây | 20.000 |
Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 2cm | đồng/cây | 80.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 3cm | đồng/cây | 240.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm | đồng/cây | 350.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 5cm | đồng/cây | 410.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 8 cm | đồng/cây | 650.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 10 cm | đồng/cây | 1.500.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 10 cm trở lên | đồng/cây | 2.500.000 | |
11 | Các loại cây cảnh khác dạng thân gỗ (nhóm cây lâm nghiệp có thể làm cây cảnh có cắt tỉa, sửa tạo dáng như lộc vừng, thông, tùng, bách, phi lao, sung, bồ đề, sộp, lồng mức, duối, móng bò, vông, sò đo, liễu, bàng Đài Loan, me tây, kiều hùng đỏ, ngọc lan, bằng lăng, sam, phượng vỹ, hoa sữa, bọ cạp vàng (Cây Osaka ), hoàng nam) |
|
|
| Cây có đường kính gốc dưới 2cm | đồng/cây | 60.000 |
Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm | đồng/cây | 80.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 150.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 500.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm | đồng/cây | 850.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên | đồng/cây | 1.500.000 | |
12 | Sanh, si |
|
|
| Cây có đường kính gốc dưới 3cm | đồng/cây | 36.000 |
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 7cm | đồng/cây | 80.000 | |
Cây có đường kính gốc 7cm đến dưới 15cm | đồng/cây | 150.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 250.000 | |
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên | đồng/cây | 450.000 | |
13 | Mai chiếu thủy, mai chỉ thiên, hồng mai, tường vi, linh sam, trà mi |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 25 cm | đồng/cây | 50.000 |
Cây có chiều cao từ 25 cm đến dưới 50 cm | đồng/cây | 100.000 | |
Cây có chiều cao từ 50 cm trở lên | đồng/cây | 300.000 | |
14 | Cẩm tú cầu | đồng/cây | 100.000 |
15 | Kim ngân lượng, dạ ngọc minh châu, ngũ gia bì, trắc bá diệp, lài, nhài, tuyết sơn, lá vằng, ngọc anh, ngọc bút |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5 m | đồng/cây | 80.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5 m trở lên | đồng/cây | 150.000 | |
16 | Cây cọ kiểng, kè bạc |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 40.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 160.000 | |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 480.000 | |
17 | Trạng nguyên, ngô đồng, xương cá |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 1 m | đồng/cây | 80.000 |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 150.000 | |
18 | Đỗ quyên, sim, mua, trường sinh, hoang yến, quỳnh anh, trúc đào, thông thiên, bông bụt kiểng, bụt Thái, Huyền Trân công chúa, chuông vàng |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5 m | đồng/cây | 70.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,5m | đồng/cây | 120.000 | |
Cây có chiều cao từ 1,5 m trở lên | đồng/cây | 250.000 | |
19 | Nguyệt quế (nguyệt quý), mai thái, điệp, trang leo, hoa rạng đông, tràng đỏ, lan hoàng dương, lan tỏi |
|
|
| Cây có chiều cao cây dưới 0,5 m | đồng/cây | 80.000 |
Cây có chiều cao cây từ 0,5 m đến dưới 1m | đồng/cây | 130.000 | |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 250.000 | |
20 | Cây si rô, cây thần kỳ |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5 m | đồng/cây | 50.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,2 m | đồng/cây | 150.000 | |
Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên | đồng/cây | 250.000 | |
21 | Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm, duối và các loại cây tương tự trồng làm hàng rào | đồng/m2 | 120.000 |
22 | Thiết mộc lan, phất dụ, đại phú gia |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 01 m | đồng/cây | 80.000 |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 120.000 | |
23 | Cây vạn niên thanh, bạch mã hoàng tử, phú quý, môn kiểng, ráy, trầu bà | đồng/cây | 50.000 |
24 | Đỗ mai (Điệp anh đào), muồng hoa đào, muồng |
|
|
| Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 15.000 |
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,5 m | đồng/cây | 40.000 | |
Cây có chiều cao từ 1,5 m trở lên | đồng/cây | 100.000 | |
25 | Cây con gieo từ hạt làm cây giống, phôi, gốc ghép | đồng/cây | 1.500 |
II | Cây hoa hàng năm |
|
|
26 | Mào gà, hướng dương, thược dược, sơn quỳ | đồng/m2 | 50.000 |
27 | Cỏ lá gừng | đồng/m2 | 45.000 |
28 | Cỏ nhung, cỏ lông heo | đồng/m2 | 50.000 |
29 | Chuối hoa, thiên điểu | đồng/m2 | 70.000 |
30 | Hoa sam, mười giờ, sao nhái, xác pháo, bách nhật, lạc dại, chiều tím, cúc lá nhám, hoàn ngọc, hương nhu | đồng/m2 | 30.000 |
31 | Bạch trinh biển, lan ý, trinh nữ hoàng cung, lan đất | đồng/m2 | 40.000 |
32 | Náng, đại tướng quân | đồng/m2 | 50.000 |
33 | Sống đời, sen đá, xương rồng, hoa quỳnh | đồng/m2 | 45.000 |
34 | Hoa huệ trắng | đồng/m2 | 50.000 |
35 | Hoa hồng |
|
|
| Hoa hồng trồng công trình, cảnh quan | đồng/m2 | 100.000 |
Hoa hồng trồng cắt cành | đồng/m2 | 50.000 | |
36 | Bông vạn thọ | đồng/m2 | 55.000 |
37 | Lan Mokarra | đồng/m2 | 600.000 |
38 | Lay ơn, loa kèn, lan huệ | đồng/m2 | 50.000 |
39 | Cát tường | đồng/m2 | 75.000 |
40 | Cẩm chướng | đồng/m2 | 100.000 |
41 | Dừa cạn, dạ yên thảo, hoa đông hầu, thạch thảo, hoàng anh | đồng/m2 | 40.000 |
42 | Cúc (pha lê, kim cương, đại đóa, mâm xôi) | đồng/m2 | 100.000 |
43 | Đồng tiền | đồng/m2 | 100.000 |
44 | Lily | đồng/m2 | 150.000 |
46 | Ngà voi, lưỡi hổ, lá dứa, kim phát tài, thủy trúc | đồng/m2 | 80.000 |
47 | Cây hoa kiểng khác dạng thân mềm | đồng/m2 | 20.000 |
PHỤ LỤC IV
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP NĂM 2024
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Đối với cây lấy gỗ
- H: Là chiều cao vút ngọn
- D: Là đường kính thân cây. Phương pháp đo đường kính thân cây:
+ Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.
+ Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất, nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ rễ 1,3m);
+ Những cây tại vị trí 1,3 m trở xuống có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.
1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (đường kính ≤ 15 cm)
a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh
STT | Loài cây/Đường kính | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | ||||||
Cây mới trồng (40cm=<H<1m) | D ≤ 2 (cm) | 2 < D ≤ 5 (cm) | 5 < D ≤ 8 (cm) | 8 < D ≤ 11 (cm) | 11 < D ≤ 13 (cm) | 13 < D ≤ 15 (cm) | ||
1 | Cây ngập mặn: Mấm (mắn), Bần, Đước, Cóc | 12.787 | 25.574 | 27.451 | 28.761 | 29.788 | 30.815 | 31.559 |
2 | Muồng hoàng yến | 18.431 | 36.862 | 45.763 | 54.418 | 63.013 | 71.607 | 80.202 |
3 | Keo các loại: Keo lá tràm - tràm bông vàng, Keo lai, Keo tai tượng | 7.396 | 14.793 | 19.380 | 23.877 | 28.352 | 32.828 | 37.303 |
4 | Tràm các loại: Tràm nước-tràm cừ, tràm úc-tràm lai, tràm gió | 7.341 | 14.683 | 19.270 | 23.767 | 28.242 | 32.718 | 37.193 |
5 | Phi lao | 18.716 | 37.431 | 43.621 | 49.662 | 55.668 | 61.673 | 67.678 |
6 | Bạch đàn | 7.396 | 14.793 | 19.380 | 23.877 | 28.352 | 32.828 | 37.303 |
7 | Xoan (xoan ta, xoan chịu hạn) | 9.439 | 18.878 | 24.254 | 29.511 | 34.740 | 39.968 | 45.197 |
8 | Vông nem | 8.039 | 16.077 | 19.826 | 23.516 | 27.191 | 30.865 | 34.540 |
9 | Trứng cá | 11.777 | 23.553 | 28.140 | 32.637 | 37.113 | 41.588 | 46.063 |
10 | Bàng ta, Bàng đài loan | 18.822 | 37.645 | 45.190 | 52.538 | 59.838 | 67.138 | 74.438 |
11 | Gáo vàng, Gáo tròn | 9.864 | 19.728 | 25.917 | 31.959 | 37.964 | 43.969 | 49.975 |
12 | Trám | 17.689 | 35.378 | 40.754 | 46.011 | 51.240 | 56.468 | 61.697 |
b) Nhóm cây sinh trưởng chậm
STT | Loài cây/Đường kính | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | ||||||||
Cây mới trồng (40cm=<H<1m) | D ≤ 2 cm | 2 < D ≤ 4 (cm) | 4 < D ≤ 6 (cm) | 6 < D ≤ 8 (cm) | 8 < D ≤ 10 (cm) | 10 < D ≤ 12 (cm) | 12 < D ≤ 14 (cm) | 14 < D ≤ 15 (cm) | ||
1 | Muồng đen | 27.022 | 54.044 | 89.118 | 106.254 | 123.390 | 151.636 | 165.759 | 179.883 | 194.006 |
2 | Xà cừ | 24.278 | 48.556 | 73.377 | 85.529 | 97.680 | 115.957 | 125.096 | 134.234 | 143.373 |
3 | Bằng lăng | 24.564 | 49.129 | 75.125 | 87.848 | 100.571 | 119.990 | 129.700 | 139.409 | 149.119 |
4 | Giáng hương | 27.179 | 54.358 | 89.431 | 106.567 | 123.704 | 151.950 | 166.073 | 180.196 | 194.319 |
5 | Sưa | 27.179 | 54.358 | 89.431 | 106.567 | 123.704 | 151.950 | 166.073 | 180.196 | 194.319 |
6 | Tếch (Giá tỵ) | 24.609 | 49.218 | 75.214 | 87.937 | 100.660 | 120.079 | 129.789 | 139.498 | 149.208 |
7 | Sến cát | 25.384 | 50.768 | 79.617 | 93.727 | 107.837 | 130.030 | 141.127 | 152.224 | 163.321 |
8 | Lát hoa | 26.970 | 53.941 | 89.014 | 106.150 | 123.287 | 151.533 | 165.656 | 179.779 | 193.902 |
9 | Sao đen | 24.609 | 49.218 | 75.214 | 87.937 | 100.660 | 120.079 | 129.789 | 139.498 | 149.208 |
10 | Chiêu liêu | 24.609 | 49.218 | 75.214 | 87.937 | 100.660 | 120.079 | 129.789 | 139.498 | 149.208 |
11 | Cẩm lai | 28.949 | 57.897 | 92.971 | 110.107 | 127.243 | 155.490 | 169.613 | 183.736 | 197.859 |
12 | Dầu rái | 24.348 | 48.696 | 73.518 | 85.669 | 97.821 | 116.098 | 125.236 | 134.375 | 143.513 |
13 | Phượng vĩ | 23.522 | 47.044 | 69.046 | 79.827 | 90.608 | 106.143 | 113.911 | 121.679 | 129.447 |
14 | Trôm | 19.290 | 38.580 | 57.387 | 66.614 | 75.841 | 88.270 | 94.484 | 100.698 | 106.912 |
15 | Bời lời | 24.730 | 49.460 | 74.281 | 86.433 | 98.584 | 116.861 | 126.000 | 135.138 | 144.277 |
16 | Gõ đỏ | 27.179 | 54.358 | 89.431 | 106.567 | 123.704 | 151.950 | 166.073 | 180.196 | 194.319 |
17 | Trầm hương (Dó bầu) | 26.918 | 53.836 | 88.910 | 106.046 | 123.182 | 151.428 | 165.552 | 179.675 | 193.798 |
18 | Long não | 23.640 | 47.281 | 72.102 | 84.254 | 96.405 | 114.682 | 123.821 | 132.959 | 142.098 |
19 | Bình linh lông, Bình linh nghệ | 25.053 | 50.106 | 76.102 | 88.825 | 101.547 | 120.967 | 130.676 | 140.386 | 150.096 |
20 | Căm xe (Da đá) | 25.603 | 51.206 | 77.202 | 89.925 | 102.647 | 122.067 | 141.486 | 151.196 | 160.905 |
21 | Sơn huyết | 29.118 | 58.236 | 93.310 | 110.446 | 127.582 | 155.828 | 169.952 | 184.075 | 198.198 |
22 | Lim xẹt | 23.640 | 47.281 | 72.102 | 84.254 | 96.405 | 114.682 | 123.821 | 132.959 | 142.098 |
23 | Thành ngạnh | 28.390 | 56.780 | 78.783 | 89.563 | 100.344 | 115.880 | 123.647 | 131.415 | 139.183 |
2. Cây ở thời kỳ thu hoạch (đường kính >15 cm)
STT | Nhóm gỗ/cấp kính D1.3 | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | |||||
15cm<D≤20cm | 20cm<D≤25cm | 25cm<D≤30cm | 30cm<D≤35cm | 35cm<D≤40cm | D>40cm | ||
1 | Nhóm I | 642.420 | 1.218.543 | 3.378.946 | 5.171.162 | 10.414.446 | 16.570.400 |
2 | Nhóm II | 448.748 | 846.122 | 2.466.210 | 3.758.150 | 7.710.454 | 12.210.315 |
3 | Nhóm III | 255.075 | 473.702 | 1.553.475 | 2.345.138 | 5.006.462 | 7.850.230 |
4 | Nhóm IV | 205.582 | 390.924 | 1.159.841 | 1.777.982 | 3.683.762 | 5.871.867 |
5 | Nhóm V | 175.292 | 328.619 | 790.467 | 1.200.349 | 2.254.732 | 3.557.128 |
6 | Nhóm VI-VIII | 137.098 | 221.811 | 434.701 | 650.086 | 1.103.882 | 2.059.528 |
Ghi chú:
* Phân loại nhóm cây sinh trưởng căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.
* Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.
* Đối với cây trầm hương trồng với mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn, chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).
* Đối với những cây có đặc điểm như sau: Là những cây đã trưởng thành, bị khuyết tật nặng (sâu bệnh, cong queo, rỗng ruột, cụt ngọn...); hoặc những cây chưa trưởng thành nhưng có nhiều khiếm khuyết (cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột, cụt ngọn hoặc sinh trưởng không bình thường), khó có khả năng tiếp tục sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành. Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào thực tế xác định mức bồi thường theo tỉ lệ % tương ứng với tỉ lệ % lợi dụng gỗ so với cây có đặc điểm phát triển bình thường có đường kính tương ứng với cây trồng đó.
* Đối với cây mới trồng gieo hạt (chiều cao nhỏ hơn 40cm) mức bồi thường 500 đồng/cây; cây mới trồng bằng cây giống trong bầu (có chiều cao dưới 40 cm), mức bồi thường 3.764 đồng/cây.
II. Nhóm cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước
STT | Loài cây/cấp kính D1.3 | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường |
1 | Cây Tầm vông, Lồ ô |
|
|
| Đường kính từ 4cm trở lên | đồng/cây | 25.000 |
| Đường kính dưới 4 cm | đồng/cây | 15.000 |
2 | Tre các loại |
|
|
| Đường kính từ 10 cm trở lên | đồng/cây | 40.000 |
| Đường kính 4-10 cm | đồng/cây | 25.000 |
| Đường kính dưới 4 cm | đồng/cây | 15.000 |
3 | Trúc các loại | đồng/cây | 10.000 |
4 | Dừa nước |
|
|
| Chiều cao trung bình < 1m | đồng/m2 | 5.000 |
| Chiều cao trung bình 1-3m | đồng/m2 | 10.000 |
| Chiều cao trung bình >3m | đồng/m2 | 20.000 |
Ghi chú:
- Đối với cây gãy đổ, cụt ngọn, gãy dập không tính giá bồi thường.
- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo tại điểm cách mặt đất 1,3 m.
- 1Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 4Quyết định 40/2024/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 1Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Trồng trọt 2018
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Lâm nghiệp 2017
- 9Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 15Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
- 16Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 18Quyết định 40/2024/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2024
- Nơi ban hành: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực