- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 952/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt số hiệu 30 tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2023 và thay thế Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SỐ HIỆU ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT | Tên và số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | |
Tên đang sử dụng theo địa danh | Số hiệu đường bộ |
|
| 868,17 | |
1 | Vĩnh Lạc - Vĩnh Thông - Phi Thông - Tân Hội | ĐT.961 | Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Rạch Giá | Giáp ranh huyện Thoại Sơn, ĐT.960 tỉnh An Giang | 26,1 |
2 | Đường ven biển Châu Thành - Rạch Giá (đường 3/2) - Hòn Đất - Kiên Lương | ĐT.961B | Quốc lộ 63 (Km3 600), huyện Châu Thành | ĐT.971 (Km23 100), huyện Kiên Lương | 71,7 |
3 | Lộ Quẹo - Gò Quao - Vĩnh Tuy | ĐT.962 | Quốc lộ 61 (Km60 794), huyện Gò Quao | Bến phà cầu Đỏ, giáp huyện Hồng Dân - tỉnh Bạc Liêu | 24,84 |
4 | Đường Trâm Bầu | ĐT.962B | Quốc lộ 61 (Km81 003) | Giáp ranh huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ | 25,8 |
5 | Tân Hiệp - Giồng Riềng - Vị Thanh | ĐT.963 | Quốc lộ 80 (Km96 020), huyện Tân Hiệp | Cầu Long Nia (giáp thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang) | 40,7 |
6 | Bến Nhứt - Giồng Riềng - Thạnh Phước | ĐT.963B | Quốc lộ 61 (Km77 894), huyện Giồng Riềng | Giáp ranh huyện Cờ Đỏ, ĐT.921 thành phố Cần Thơ | 28,31 |
7 | Vĩnh Thạnh - Vĩnh Phú - Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc | ĐT.963C | ĐT.963B (Km9 000), huyện Giồng Riềng | ĐT.963D, huyện Gò Quao | 22,73 |
8 | Vĩnh Hòa Hưng Nam - Hòa Hưng - Hòa Lợi | ĐT.963D | Cống Ba Voi (giáp ranh thành phố Vị Thanh - tỉnh Hậu Giang) | Cầu Kênh Ranh, xã Hòa Lợi (giáp huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ) | 33,0 |
9 | Đường Kênh Chống Mỹ | ĐT.964 | Quốc lộ 63 (mố B cầu treo Bàu Môn) | ĐT.968 (Km9 000) | 33,9 |
10 | Đường Nam Thái A | ĐT.964B | Quốc lộ 63 (Km13 650) | ĐT.964 (Km13 200) | 9,3 |
11 | Đê bao U Minh Thượng | ĐT.965 | Trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng | Trung tâm hành chính huyện U Minh Thượng | 60,0 |
12 | An Minh Bắc - Thứ 11 - Vân Khánh | ĐT.965B | ĐT.965 (Km17 143), xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng | Cầu Kim Quy, xã Vân Khánh, huyện An Minh | 22,65 |
13 | Vĩnh Thuận - Kênh 2 - Minh Thuận | ĐT.965C | Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận Km64 068), huyện Vĩnh Thuận | ĐT.965 (Km45 000), xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng | 14,0 |
14 | Thứ Hai - Hòa Chánh | ĐT.966 | Quốc lộ 63 (Km12 500), thị trấn Thứ Ba, huyện An Biên | Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng | 24,9 |
15 | Đường Ven sông Cái Lớn | ĐT.966B | Quốc lộ 61 (Km86 940) | Xã Hòa Chánh, huyện U Minh Thượng | 35,94 |
16 | Thạnh Yên - Công Sự - Hồ Hoa Mai - Khu Căn cứ Tỉnh Ủy | ĐT.966C | ĐT.966 (Km21 500) | ĐT.965 (Km55 200) | 15,61 |
17 | Thứ Bảy - Cán Gáo | ĐT.967 | Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 - Km24 000) | Cầu Ngã Bát (giáp ranh huyện U Minh, tỉnh Cà Mau) | 29,45 |
18 | Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu | ĐT.968 | Đường hành lang ven biển (Km70 068) | Cảng Xẻo Nhàu, huyện An Minh | 13,0 |
19 | Nam Thái Sơn - Hòn Đất - Hòn Me | ĐT.969 | Kênh ranh (giáp huyện Tri Tôn, ĐT.945 tỉnh An Giang) | ĐT.969B, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 27,2 |
20 | Mỹ Thái - Sơn Bình - Giàn Gừa - Thổ Sơn - Lình Huỳnh | ĐT.969B | Kênh ranh (giáp huyện Tri Tôn tỉnh An Giang) | Quốc lộ 80 (cầu Kiên Bình Km140 686) | 47,3 |
21 | Tám Ngàn | ĐT.970 | Quốc lộ 80 (Cầu Tám Ngàn Km162 700) | Giáp huyện Tri Tôn, ĐT.958 tỉnh An Giang | 12,3 |
22 | Cửa khẩu quốc gia Giang Thành | ĐT.970B | Quốc lộ N1 (Km179 430) | Cửa khẩu Quốc gia Giang Thành | 5,64 |
23 | Tỉnh lộ 11 | ĐT.971 | Quốc lộ 80 (Km187 388) | Ngã Ba Bình Trị (chùa Hang) | 32,0 |
24 | Tỉnh lộ 28 | ĐT.972 | Quốc lộ 80 (Km210 425), thành phố Hà Tiên | Quốc lộ 80 (Km213 905), thành phố Hà Tiên | 9,5 |
25 | Kênh xáng Rạch Giá Hà Tiên - Đường Hòa Điền -- Kiên Lương | ĐT.972B | Quốc lộ N1 (cầu Hà Giang Km200 036) | Cầu sắt Kiên Lương, Km181 918, QL.80 | 20,2 |
26 | Đường trục Nam Bắc đảo Phú Quốc | ĐT.973 | Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc | Cảng An Thới, phường An Thới, thành phố Phú Quốc | 51,5 |
27 | Suối Cái - ngã ba Rạch Vẹm - Gành Dầu | ĐT.974 | Cầu Suối Cái, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc | UBND xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc | 19,69 |
28 | Dương Đông - Cửa Lấp - Bãi Khem | ĐT.975 | Phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc | ĐT.973, phường An Thới, thành phố Phú Quốc | 24,11 |
29 | Dương Đông - Cửa Cạn - Gành Dầu | ĐT.975B | Phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc | UBND xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc | 31,8 |
30 | Bãi Thơm - Hàm Ninh - Bãi Khem | ĐT.975C | Cầu Bà Cải, xã Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc | phường An Thới, thành phố Phú Quốc | 55,0 |
- 1Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2022 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2022 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 02/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Quốc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực