- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 11 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 01/TTr.ĐPT-TH ngày 07/01/2015; Báo cáo thẩm định số 298/BC-STP ngày 04/11/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp và Công văn số 70/SNV-TCBC ngày 27/01/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Vị trí và chức năng của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
1. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu sự quản lý nhà nước trên địa bàn của Sở Thông tin và Truyền thông theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Phát thanh - Truyền hình được thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh gồm có: Giám đốc và không quá ba Phó Giám đốc.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau gồm 09 phòng, cụ thể:
- Phòng Hành chính - Tổ chức.
- Phòng Dịch vụ - Quảng cáo.
- Phòng Chương trình.
- Phòng Kỹ thuật và Công nghệ.
- Phòng Chuyên đề.
- Phòng Thời sự.
- Phòng Phát thanh.
- Phòng Văn nghệ - Giải trí.
- Phòng Sản xuất Phim tài liệu.
c) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình cụ thể ở mỗi giai đoạn phát triển của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Đài theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá tổng số phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp của Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau có trách nhiệm ban hành quy chế làm việc; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Biên chế:
a) Hàng năm, căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm cụ thể của công tác Phát thanh và Truyền hình ở địa phương, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh xây dựng Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Số lượng người làm việc của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức, theo chức danh nghề nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau phân công, bố trí viên chức phù hợp với Đề án vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức.
1. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau là người đứng đầu đơn vị làm việc theo chế độ thủ trưởng và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật.
2. Các Phó Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được Giám đốc phân công. Khi Giám đốc đi vắng, 01 Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành, chỉ đạo chung.
3. Trưởng phòng thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh là người trực tiếp phụ trách điều hành, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ các mặt hoạt động của phòng khi được phân công phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh là người giúp việc cho Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều động, bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định và theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ.
2. Việc miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức; khen thưởng và kỷ luật Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng thuộc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, do Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau quyết định theo phân cấp quản lý viên chức hiện hành. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 6. Luân chuyển, điều động viên chức
Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định việc luân chuyển, chuyển đổi, điều động viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau đối với Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch hàng năm và dài hạn do Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam quy định; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông và hai Đài Trung ương; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất công tác Phát thanh - Truyền hình và Truyền thanh ở địa phương về cấp trên.
2. Đề xuất, kiến nghị về Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt Nam hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà pháp luật chưa điều chỉnh trong văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 8. Mối quan hệ công tác giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với Ủy ban nhân dân tỉnh
Là mối quan hệ cấp dưới với cấp trên, chịu sự chỉ đạo chặt chẽ về nội dung tuyên truyền; quản lý tài chính; tổ chức cán bộ; các mặt công tác trọng tâm khác... của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động Phát thanh - Truyền hình và Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Mối quan hệ công tác giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Phát thanh - Truyền hình và Truyền thanh ở địa phương.
Là mối quan hệ tổ chức và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình và Truyền thanh ở các huyện, thành phố Cà Mau.
Là mối quan hệ chỉ đạo, quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch của ngành Phát thanh - Truyền hình và Truyền thanh thống nhất từ Trung ương, tỉnh đến huyện và cấp cơ sở.
Những tổ chức, cá nhân viên chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Những tổ chức, cá nhân viên chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau vi phạm Quy định này và các quy định khác của đơn vị, của Nhà nước, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
- 2Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và truyền hình do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 66/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh, truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An
- 9Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 12Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và truyền hình do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2023
- 4Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định tổ chức và hoạt động của Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
- 6Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 66/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh, truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An
- 12Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Phạm Thành Tươi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực