Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 09 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 14/4//2008 của UBND tỉnh Long An về việc quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tại tờ trình số 02/TTr-BQLKCN ngày 02/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành các thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An như sau:

1. Lĩnh vực đầu tư:

a) Thành lập, mở rộng khu công nghiệp đã có trong quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp.

b) Mở rộng lần đầu khu công nghiệp có quy mô diện tích mở rộng dưới 10% so với diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng không quá 30 ha và không ảnh hưởng tới các quy hoạch khác.

c) Điều chỉnh diện tích thực tế của khu công nghiệp sau khi đo đạc chênh lệch dưới 10% so với diện tích quy hoạch đã được phê duyệt nhưng không quá 20 ha.

d) Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp.

đ) Cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp; chuyển nhượng vốn; chuyển nhượng, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp trong khu công nghiệp mà dự án đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đó chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

e) Cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu công nghiệp; chuyển nhượng vốn; chuyển nhượng dự án đầu tư trong khu công nghiệp; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp trong khu công nghiệp mà dự án đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng khu công nghiệp đó đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

g) Đăng ký chuyển đổi của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006.

2. Lĩnh vực doanh nghiệp:

a) Xác nhận thời điểm đi vào hoạt động, tạm ngừng hoạt động hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án.

b) Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (thu hồi giấy chứng nhận đầu tư).

c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp.

d) Cấp, sửa đổi bổ sung, cấp lại giấy phép kinh doanh đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào vào khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về thương mại.

đ) Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất trong khu công nghiệp sau khi được Bộ Công thương giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu công nghiệp.

e) Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp.

g) Đăng ký nhân sự hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban giám đốc của các doanh nghiệp, của ban điều phối hợp đồng hợp tác kinh doanh, văn phòng điều hành của bên hợp doanh nước ngoài.

h) Giải thể doanh nghiệp.

3. Lĩnh vực xây dựng:

a) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch.

b) Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, C trong khu công nghiệp.

c) Cấp, gia hạn giấy phép xây dựng công trình trong khu công nghiệp đối với công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

d) Chứng nhận công trình xây dựng hoàn thành trong khu công nghiệp.

đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp.

4. Lĩnh vực môi trường:

a) Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

b) Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.

c) Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.

d) Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung.

e) Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường.

g) Xác nhận đề án bảo vệ môi trường.

Các thủ tục tại khoản này áp dụng đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp mà dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đó đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Riêng các thủ tục tại điểm e và g khoản này chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp đã hoạt động sau ngày 01/7/006 mà chưa thực hiện quy định về lập, thẩm định, và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

5. Lĩnh vực lao động:

a) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp.

b) Cấp sổ lao động cho người lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp.

c) Đăng ký, đăng ký lại nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy an toàn vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thống thang lương, bảng lương.

Điều 2. Thủ tục hành chính các công việc quy định tại điều 1 của quyết định này được thực hiện theo các phụ lục đính kèm sau:

1. Phụ lục I: Danh mục công việc, thời hạn giải quyết, trả kết quả, phí và lệ phí.

2. Phụ lục II: Danh mục các loại công việc, giấy tờ thủ tục hành chính.

Điều 3. Thẩm quyền giải quyết và cơ chế thực hiện.

1. Ban quản lý các khu công nghiệp tổ chức tiếp nhận, thẩm tra trình UBND tỉnh quyết định giải quyết các công việc tại các điểm a, b, c, đ của khoản 1 điều 1 quyết định này.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp quyết định giải quyết theo thẩm quyền các loại việc quy định tại các điều 1 quy định này, ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 điều này.

3. Trình tự, cách thức thực hiện các thủ tục hành chính quy định tại điều 1 quyết định này được thực hiện theo cơ chế “một cửa”. Riêng thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại điểm đ, e, g của khoản 1 điều 1 quyết định này trong trường hợp giấy chứng nhận đầu tư có giá trị như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thì nhà đầu tư và doanh nghiệp có thể thực hiện theo cơ chế “một cửa liên thông” trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp chứng nhận đăng ký mẫu dấu theo quy định của UBND tỉnh Long An tại Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 31/11/2008.

Điều 4. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và niêm yết công khai các thủ tục hành chính nêu tại quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân giám sát và thực hiện. Khi các thủ tục hành chính này được thay đổi theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn thì thực hiện các thủ tục hành chính theo các văn bản mới đó và Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm kịp thời báo cáo và trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp, thủ trưởng các sở ngành và chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, BQLKCN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính trên lĩnh vực quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 02/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/01/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Dương Quốc Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản