Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế (mạng quốc tế) và mạng viễn thông cố định nội hạt, nội tỉnh mặt đất ( mạng cố định ) đối với dịch vụ điện thoại quốc tế như sau:
1. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều đi xuất phát từ mạng cố định:
1.1. Nếu từ mạng cố định của các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh kết nối trực tiếp với mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng cố định xuất phát cuộc gọi là 0,03 USD/phút.
1.2. Nếu từ mạng cố định nội hạt, nội tỉnh của các tỉnh, thành phố khác ngoài thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh kết nối trực tiếp với mạng quốc tế, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng cố định xuất phát cuộc gọi là 0,035 USD/phút.
1.3. Trường hợp cuộc gọi điện thoại đi quốc tế chuyển tiếp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để kết nối đi quốc tế, mạng quốc tế ngoài việc trả cước kết nối cho mạng cố định như ở Mục 1.1., 1.2. trả mạng mạng đường dài liên tỉnh:
a) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 01 tổng đài đường dài liên tỉnh (01 Toll), cước kết nối là 300 đồng/phút;
b) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 02 tổng đài đường dài liên tỉnh (02 Toll), cước kết nối là 250 đồng/phút;
c) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 03 tổng đài đường dài liên tỉnh (03 Toll), cước kết nối là 200 đồng/phút;
1.4. Trường hợp cuộc gọi điện thoại quốc tế chuyển tiếp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh ( mạng VoIP liên tỉnh ) để kết nối đi quốc tế thì cước kết nối trả cho mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
2. Đối với cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều về kết cuối vào mạng cố định:
2.1. Nếu kết cuối vào mạng cố định của các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng cố định là 0,03 USD/phút.
2.2. Nếu kết cuối vào mạng cố định nội hạt, nội tỉnh của các tỉnh, thành phố khác ngoài thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh, mạng quốc tế trả cước kết nối cho mạng cố định là 0,035 USD/phút.
2.3. Trường hợp cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều về chuyển tiếp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để kết cuối vào mạng cố định, mạng quốc tế ngoài việc trả cước kết nối cho mạng cố định như ở Mục 1.1., 1.2. trả mạng mạng đường dài liên tỉnh:
a) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 01 tổng đài đường dài liên tỉnh (01 Toll), cước kết nối là 300 đồng/phút;
b) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 02 tổng đài đường dài liên tỉnh (02 Toll), cước kết nối là 250 đồng/phút;
c) Trường hợp mạng quốc tế kết nối vào 03 tổng đài đường dài liên tỉnh (03 Toll), cước kết nối là 200 đồng/phút;
2.4. Trường hợp cuộc gọi điện thoại quốc tế chiều về chuyển tiếp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh ( mạng VoIP liên tỉnh ) để kết cuối vào mạng cố định thì cước kết nối trả cho mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
3. Cước kết nối giữa mạng điện thoại quốc tế và mạng vô tuyến nội thị, được tính như cước kết nối giữa mạng quốc tế và mạng cố định.
Điều 2. Cước kết nối đối với liên lạc vào giờ thấp điểm
Cước kết nối quy định tại
Điều 3. Các mức cước kết nối quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế, điện thoại cố định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Nam Thắng |
- 1Quyết định 01/2007/QĐ-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định mặt đất Quốc tế đối với Dịch vụ điện thoại Quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông ban hành
- 2Thông tư 13/2016/TT-BTTTT quy định nội dung liên quan đến giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 39/2007/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định mặt đất Quốc tế đối với Dịch vụ điện thoại Quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông ban hành
- 4Quyết định 191/QĐ-BTTTT năm 2007 đính chính Quyết định 02/2007/QĐ-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông di động mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định nội hạt, nội tỉnh mặt đất đối với dịch vụ điện thoại quốc tế đã đăng Công báo số 670+671 ngày 14 tháng 9 năm 2007 do Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thông ban hành để
- 5Thông tư 13/2016/TT-BTTTT quy định nội dung liên quan đến giá cước kết nối dịch vụ điện thoại quốc tế chiều về do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 02/2007/QĐ-BTTTT ban hành cước kết nối giữa mạng viễn thông cố định mặt đất quốc tế và mạng viễn thông cố định nội hạt, nội tỉnh mặt đất đối với dịch vụ điện thoại quốc tế do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 02/2007/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2007
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Nam Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 670 đến số 671
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra